IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 157

Để điều chế FeNO32  ta có thể dùng phản ứng nào sau đây ?

A. Fe + dung dch AgNO3 dư

B. Fe + dung dch CuNO32

Đáp án chính xác

C. FeO + dung dch HNO3

D. FeS + dung dch HNO3

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hơn 570 °C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

Xem đáp án » 05/09/2022 7,469

Câu 2:

Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Tỉ khối của Y so với không khí là

Xem đáp án » 05/09/2022 988

Câu 3:

Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

Xem đáp án » 05/09/2022 817

Câu 4:

Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II) ?

Xem đáp án » 05/09/2022 475

Câu 5:

Dãy các phi kim nào sau đây khi lấy dư tác dụng với Fe thì chỉ oxi hoá Fe thành Fe(III)?

Xem đáp án » 05/09/2022 450

Câu 6:

Cho 11,36 gam hồn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 có trong dung dịch ban đầu là

Xem đáp án » 05/09/2022 394

Câu 7:

Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)

Xem đáp án » 05/09/2022 388

Câu 8:

Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4loãng dư thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vài NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 11,2 gam chất rắn. Thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần phản ứng vừa đủ với dung dịch X là

Xem đáp án » 05/09/2022 347

Câu 9:

Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:

Xem đáp án » 05/09/2022 285

Câu 10:

Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là

Xem đáp án » 05/09/2022 221

Câu 11:

Để m gam bột sắt trong không khí, sau một thời gian thu được 3 gam hỗn hợp oxit X. Hoà tan hết 3 gam X cần vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 x (mol/l), thu được 0,56 lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch không chứa NH4+ . Giá trị của x là

Xem đáp án » 05/09/2022 199

Câu 12:

Để a gam bột Fe trong không khí một thời gian, thu được 9,6 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa, Lọc kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,0 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng là

Xem đáp án » 05/09/2022 198

Câu 13:

Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Kim loại X có thề là

Xem đáp án » 05/09/2022 194

Câu 14:

Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì các thế tích khí sinh ra lần lượt là V1, V2 (đo ở cùng điều kiện). Liên hệ giữa V1, V2

Xem đáp án » 05/09/2022 171

Câu 15:

Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây

Xem đáp án » 05/09/2022 161

LÝ THUYẾT

I. Vị trí trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử

- Sắt (Fe) thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB của bảng tuần hoàn.

- Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p63d64s2 có thể viết gọn là [Ar]3d64s2.

Bài 31: Sắt (ảnh 1)

- Nguyên tử sắt dễ dàng nhường 2e ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1e ở phân lớp 3d trở thành Fe3+.

II. Tính chất vật lí

- Sắt là kim loại màu trắng, hơi xám, có khối lượng riêng lớn (D = 7,9 g/cm3), nóng chảy ở 1540oC.

- Sắt có tính dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. Khác với các kim loại khác, sắt có tính nhiễm từ.

Bài 31: Sắt (ảnh 1)

III. Tính chất hóa học

Sắt là kim loại có tính khử trung bình. Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +2.

          Fe → Fe+2  + 2e

Với chất oxi hóa mạnh, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +3.

          Fe → Fe+3 + 3e

1/ Tác dụng với phi kim:

Ở nhiệt độ cao, sắt khử nguyên tử phi kim thành ion âm và bị oxi hóa đến số oxi hóa +2 hoặc +3.

+ Tác dụng với lưu huỳnh: Fe0+𝑆 0 tFe+2𝑆-2 

+ Tác dụng với oxi: 3Fe+2O20 t Fe3O-24

Bài 31: Sắt (ảnh 1)

Sắt cháy trong oxi

+ Tác dụng với clo: 2Fe0+ 3Cl20 t 2Fe+3Cl3-1

2/ Tác dụng với axit

- Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng, Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +2, giải phóng H2. Ví dụ:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

- Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng, Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +3, và không giải phóng H2. Ví dụ:

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

3/ Tác dụng với dung dịch muối

Fe có thể khử được ion của các kim loại đứng sau nó trong trong dãy điện hóa của kim loại. Trong các phản ứng này, Fe thường bị oxi hóa đến số oxi hóa +2. Ví dụ:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đặc biệt:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Nếu Ag+ dư, tiếp tục có phản ứng:

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

4/ Tác dụng với nước

Ở nhiệt độ thường, sắt không khử được nước, nhưng ở nhiệt độ cao, sắt khử hơi nước tạo ra H2 và Fe3O4 hoặc FeO.

3Fe + 4H2O  t<570CFe3O4 + 4H2

Fe + H2O t>570C FeO + H2

Bài 31: Sắt (ảnh 1)

Sắt khử hơi nước ở nhiệt độ cao

IV: Trạng thái tự nhiên

- Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ Trái Đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau nhôm).

- Trong tự nhiên sắt tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất.

- Các quặng sắt quan trọng là:

+ Quặng manhehit (Fe3O4) (hiếm có trong tự nhiên);

+ Quặng hemantit đỏ (Fe2O3)

+ Quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O)

+ Quặng xiderit (FeCO3)

+ Quặng pirit (FeS2).

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »