Có 4 lọ đựng các dung dịch không màu HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Thuốc thử nào cần dùng để nhận biết các dung dịch trên:
A. Quỳ tím
B. BaCl2
C. Dung dịch AgNO3
D. Quì tím và BaCl2
Đáp án: D
- Qùi tím tách 4 lọ hóa chất thành hai nhóm:
Nhóm 1: làm quì hóa đỏ là HCl, H2SO4
Nhóm 2: quì không đổi màu là NaCl, Na2SO4
- Cho BaCl2 vào mỗi nhóm để nhận biết được SO42-
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các dung dịch AlCl3, ZnSO4, FeSO4. Dùng thuốc thử nào để phân biệt các dung dịch trên
Hóa chất phân biệt ba dung dịch riêng biệt: HCl, HNO3, H2SO4 là
Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, (NH4)2SO4 , NH4Cl có thể dùng
Trong các dung dịch sau: . Số dung dịch có thể dùng để phân biệt được 2 khí là:
Để chuẩn độ 20ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và HNO3 aM cần dùng 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:
Cần sử dụng hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch MgCl2, BaCl2, AlCl3
Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, KCl. Thuốc thử để nhận biết tất cả các dung dịch trên là:
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+,Al3+. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch , có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch :
Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X,Y,Z,T chứa các chất khác nhau trong 4 chất (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết 4 dung dịch trên bằng Ba(OH)2 thu được kết quả:
Nhận xét nào sau đây đúng:
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 ion sau: NH4+, Fe2+, SO42-, Fe3+,Al3+. Bằng cách dùng dung dịch Ba(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch , có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch :
X,Y,Z,T là một trong các dung dịch sau: glucozo,fructozo,glixerol,phenol. Thực hiện các thí nghiệm nhận biết chúng và có kết quả như sau:
Các dung dịch X,Y,Z,T lần lượt là:
Để nhận biết 1 ion trong dung dịch, người ta thêm vào dung dịch 1 thuốc thử tạo với ion đó 1 sản phẩm đặc trưng như: chất kết tủa, hợp chất có màu, chất khí khó tan sủi bọt hoặc chất khí bay ra khỏi dung dịch…
II. Nhận biết một số cation trong dung dịch
1. Nhận biết cation Na+
- Để nhận biết ion Na+ ta dùng phương pháp vật lí thử màu ngọn lửa. Ion Na+ cháy cho ngọn lửa màu vàng tươi.
- Cách tiến hành: Cho một ít muối natri dưới dạng dung dịch hoặc muối rắn lên một dây platin hình khuyên gắn với một đũa thủy tinh nhỏ (dùng làm cán) rồi đưa đầu dây hình khuyên đó vào ngọn lửa đèn khí không màu thì thấy ngọn lửa nhuộm màu vàng tươi.
- Chú ý: Trong không khí của phòng thí nghiệm có nhiều bụi, trong bụi nhiều khi có lượng vết muối natri nên ta thấy ngọn lửa có màu vàng. Vì vậy, khi tiến hành thử ta nhúng dây platin nhiều lần vào dung dịch HCl sạch và chỉ kết luận sự có mặt của Na+ khi ngọn lửa có màu vàng tươi.
2. Nhận biết cation NH4+
- Thêm lượng dư dung dịch kiềm NaOH hoặc KOH …vào dung dịch chứa ion amoni rồi đun nóng nhẹ, thấy giải phóng NH3, có mùi khai.
- Nhận ra khí NH3 bằng mùi khai của nó hoặc sự đổi màu của giấy quỳ tím tẩm ướt bằng nước cất (màu quỳ tím đổi sang màu xanh).
- Phương trình phản ứng dạng ion thu gọn: + OH- NH3 + H2O
3. Nhận biết cation Ba2+
Để nhận biết ion Ba2+ ta sử dụng dung dịch H2SO4 loãng hoặc các dung dịch chứa gốc SO42-.
+ Hiện tượng: thuốc thử này tạo với ion Ba2+ kết tủa màu trắng không tan trong thuốc thử dư.
+ Phương trình ion thu gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
4. Nhận biết cation Al3+
- Để nhận biết ion Al3+ ta sử dụng dung dịch kiềm như: NaOH, KOH …
- Hiện tượng: Đầu tiên tạo thành hiđroxit Al(OH)3 kết tủa keo trắng. Sau đó, kết tủa này tan trong thuốc thử (kiềm) dư.
- Phương trình ion tổng quát:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
Al(OH)3 + OH- dư → AlO2- + 2H2O
5. Nhận biết các cation Fe2+ và Fe3+
a) Nhận biết cation Fe3+
- Để nhận biết ion Fe3+ ta sử dụng dung dịch kiềm (như NaOH; KOH …) hoặc dung dịch amoniac (NH3).
- Hiện tượng: Phản ứng tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ, kết tủa không tan khi thuốc thử dư.
- Phương ion thu gọn:
+ Fe3+ phản ứng với dung dịch kiềm:
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ
+ Fe3+ phản ứng với dung dịch NH3:
Fe3+ + 3NH3 + 3H2O → 3NH4+ + Fe(OH)3 ↓nâu đỏ
b) Nhận biết cation Fe2+
- Để nhận biết ion Fe2+ ta sử dụng dung dịch kiềm (OH-) ví dụ như NaOH, KOH,...
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa Fe(OH)2 màu trắng hơi xanh:
Ngay sau đó, kết tủa này tiếp xúc với oxi không khí và bị oxi hóa thành Fe(OH)3. Vì vậy, kết tủa đang từ màu trắng hơi xanh, chuyển dần sang màu vàng rồi cuối cùng thành màu nâu đỏ.
- Phương trình hóa học:
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓ trắng xanh
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ nâu đỏ
6. Nhận biết cation Cu2+
- Để nhận biết Cu2+ ta dùng dung dịch NH3.
- Hiện tượng: Ban đầu thuốc thử tạo với Cu2+ kết tủa Cu(OH)2 màu xanh, sau đó kết tủa bị hòa tan trong thuốc thử dư tạo thành dung dịch có màu xanh lam đậm.
- Phương trình phản ứng:
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → 2NH4+ + Cu(OH)2↓xanh lam
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (phức xanh đặc trưng)
III. Nhận biết một số anion trong dung dịch
1. Nhận biết anion NO3-
- Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch ta có thể dùng bột Cu hoặc một vài mẩu lá Cu mỏng trong môi trường axit (axit sunfuric loãng)
- Hiện tượng: Bột Cu tan ra tạo thành dung dịch màu xanh, khí NO không màu bay lên gặp oxi của không khí, tạo thành khí NO2 có màu nâu đỏ.
+ Phương trình hóa học minh họa:
3Cu + 8H+ + 2 → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
2NO (không màu) + O2 → 2NO2 (màu nâu đỏ)
2. Nhận biết anion SO42-
- Để nhận biết ion SO42- ta sử dụng các dung dịch muối của bari (Ba2+), ví dụ như BaCl2, Ba(NO3)2… hoặc bari hiđroxit Ba(OH)2.
- Hiện tượng: Phản ứng sẽ cho kết tủa trắng không tan trong nước và axit mạnh.
+ Tổng quát: SO42- + Ba2+ → BaSO4 (↓ trắng)
3. Nhận biết anion Cl-
- Để nhận biết ion Cl- ta sử dụng dung dịch bạc nitrat (AgNO3).
+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
+ Tổng quát: Ag+ + Cl- → AgCl (↓ trắng)
4. Nhận biết anion CO32-
a. Để nhận biết ion (CO32-) trong dung dịch ta sử dụng dung dịch axit mạnh như HCl, H2SO4 dư...
- Tổng quát: CO32-+ 2H+ dư → CO2↑ + H2O
- Hiện tượng: Có hiện tượng sủi bọt khí.
Ví dụ:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
b. Nhận biết ion ( CO32-) bằng các hợp chất tan của Ba2+ hoặc Ca2+.
-Tổng quát: CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓trắng
CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓trắng
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.