Khi nhận biết CO2 bằng dung dịch Ba(OH)2 , thấy hiện tượng
A. Khí không màu thoát ra
B. Khí nâu đỏ thoát ra
C. Có kết tủa màu nâu đỏ
D. Có kết tủa trắng
Đáp án: D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nhận biết khí SO2 ta dùng dung dịch brom dư, hiện tượng xảy ra là:
Để phân biệt hai khí HCl và Cl2 đựng trong hai lọ riêng biệt thì dùng thuốc thử nào sau đây:
Trong các dung dịch sau: Ca(OH)2, BaCl2, Br2, H2S. Số dung dịch có thể dùng để phân biệt được 2 khí CO2 VÀ SO2 là:
Khí CO2 lẫn tạp chất khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất:
I – Nguyên tắc chung để nhận biết một số chất khí
Để nhận biết một chất khí người ta có thể dựa vào tính chất vật lý hoặc tính chất hóa học đặc trưng của nó.
Ví dụ: Nhận ra khí NH3 bằng mùi khai đặc trưng.
II. Nhận biết một số chất khí
1. Nhận biết khí CO2
- Cách nhận biết: Dẫn khí vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) hoặc dung dịch Ba(OH)2
- Hiện tượng: Dung dịch bị vẩn đục màu trắng, sau đó nếu khí dư, dung dịch lại trở nên trong suốt.
- Phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CaCO3 + CO2 dư + H2O → Ca(HCO3)2
Ngoài ra, chúng ta có thể nhận biết khí này bằng cách sử dụng que đóm đang cháy cho vào bình chứa khí CO2. Hiện tượng quan sát được đó là que đóm vụt tắt.
- Lưu ý:
+ Khí CO2 làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.
+ Ngoài ra SO2 cũng có tính chất này, do đó không dùng phương pháp này để phân biệt CO2 và SO2.
2. Nhận biết khí SO2
Khí lưu huỳnh đioxit (SO2) (khí sunfurơ) là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước.
- Cách nhận biết: Sục vào dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím.
- Hiện tượng: Làm mất màu dung dịch brom hoặc mất màu dung dịch thuốc tím.
- Phương trình hóa học:
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
Ngoài ra, có thể nhận biết bằng cách sục khí từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) hoặc Ba(OH)2. Hiện tượng xuất hiện tương tự như sục CO2 vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) hoặc Ba(OH)2 như đã xét ở trên.
Lưu ý: Khí SO2 là khí độc, hít thở phải không khí có khí này sẽ gây viêm đường hô hấp. Do đó, khi tiến hành thí nghiệm phải cẩn thận và tiến hành trong tủ hốt.
3. Nhận biết khí H2S
- Khí H2S không màu, nặng hơn không khí, có mùi trứng thối và độc. Lượng rất nhỏ khí H2S trong không khí cũng khiến ta dễ dàng nhận ra do mùi trứng thối khó chịu của nó.
- Cách nhận biết H2S bằng phương pháp hóa học: Dùng miếng giấy lọc tẩm dung dịch muối chì axetat (không màu).
- Hiện tượng: Tạo thành kết tủa đen trên miếng giấy lọc có tẩm muối chì được thấm ướt bằng nước.
- Phương trình hóa học:
H2S + Pb2+ → PbS + 2H+
4. Nhận biết khí NH3
- Cách nhận biết: Dùng quỳ tím ẩm
- Hiện tượng: Quỳ tím ẩm hóa xanh.
- Giải thích: Khi tan trong nước, NH3 kết hợp với ion của nước, tạo thành ion amoni và giải phóng ion hiđroxit , làm cho dung dịch có tính bazơ và dẫn điện:
Ngoài ra, có thể nhận biết khí NH3 bằng cách cho tác dụng với khí HCl, thấy có khói trắng xuất hiện.
NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r)
Lưu ý: Khí NH3 có mùi khai đặc trưng, kích thích mắt và hệ thống hô hấp rất mạnh. Lượng rất nhỏ khí này trong không khí cũng kiến chúng ta nhận ra ngay bằng mùi khai rất đặc trưng.