Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong NaOH dư. Chất X là
A. FeCl3
B. MgCl2
C. CuCl2
D. AlCl3
Đáp án B
=> có Mg(OH)2 và Al(OH)3 kết tủa trắng nhưng Al(OH)3 tan được trong NaOH dư. Do vậy dd X là MgCl2
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra
Nhỏ dung dịch NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3, FeCl2 và CuCl2 thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn Y. Y là
Để nhận biết các khí: CO2, SO2, NH3 dùng các thuốc thử nào sau đây?
X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. X,Y là
Để phân biệt 2 khí HCl và Cl2 đựng trong 2 bình riêng biệt thì dùng thuốc thử nào sau đây?
2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H2SO4 đặc.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là
Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng hòa tan rất tốt trong nước của một số chất khí theo hình vẽ:
Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí nào sau đây
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
Phương trình hóa học điều chế khí Z là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối). Hình vẽ dưới minh họa phản ứng nào sau đây?
Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X thu được vào bình tam giác theo hình vẽ bên.
Thí nghiệm đó là
I – Nguyên tắc chung để nhận biết một số chất khí
Để nhận biết một chất khí người ta có thể dựa vào tính chất vật lý hoặc tính chất hóa học đặc trưng của nó.
Ví dụ: Nhận ra khí NH3 bằng mùi khai đặc trưng.
II. Nhận biết một số chất khí
1. Nhận biết khí CO2
- Cách nhận biết: Dẫn khí vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) hoặc dung dịch Ba(OH)2
- Hiện tượng: Dung dịch bị vẩn đục màu trắng, sau đó nếu khí dư, dung dịch lại trở nên trong suốt.
- Phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CaCO3 + CO2 dư + H2O → Ca(HCO3)2
Ngoài ra, chúng ta có thể nhận biết khí này bằng cách sử dụng que đóm đang cháy cho vào bình chứa khí CO2. Hiện tượng quan sát được đó là que đóm vụt tắt.
- Lưu ý:
+ Khí CO2 làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.
+ Ngoài ra SO2 cũng có tính chất này, do đó không dùng phương pháp này để phân biệt CO2 và SO2.
2. Nhận biết khí SO2
Khí lưu huỳnh đioxit (SO2) (khí sunfurơ) là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước.
- Cách nhận biết: Sục vào dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím.
- Hiện tượng: Làm mất màu dung dịch brom hoặc mất màu dung dịch thuốc tím.
- Phương trình hóa học:
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
Ngoài ra, có thể nhận biết bằng cách sục khí từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) hoặc Ba(OH)2. Hiện tượng xuất hiện tương tự như sục CO2 vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) hoặc Ba(OH)2 như đã xét ở trên.
Lưu ý: Khí SO2 là khí độc, hít thở phải không khí có khí này sẽ gây viêm đường hô hấp. Do đó, khi tiến hành thí nghiệm phải cẩn thận và tiến hành trong tủ hốt.
3. Nhận biết khí H2S
- Khí H2S không màu, nặng hơn không khí, có mùi trứng thối và độc. Lượng rất nhỏ khí H2S trong không khí cũng khiến ta dễ dàng nhận ra do mùi trứng thối khó chịu của nó.
- Cách nhận biết H2S bằng phương pháp hóa học: Dùng miếng giấy lọc tẩm dung dịch muối chì axetat (không màu).
- Hiện tượng: Tạo thành kết tủa đen trên miếng giấy lọc có tẩm muối chì được thấm ướt bằng nước.
- Phương trình hóa học:
H2S + Pb2+ → PbS + 2H+
4. Nhận biết khí NH3
- Cách nhận biết: Dùng quỳ tím ẩm
- Hiện tượng: Quỳ tím ẩm hóa xanh.
- Giải thích: Khi tan trong nước, NH3 kết hợp với ion của nước, tạo thành ion amoni và giải phóng ion hiđroxit , làm cho dung dịch có tính bazơ và dẫn điện:
Ngoài ra, có thể nhận biết khí NH3 bằng cách cho tác dụng với khí HCl, thấy có khói trắng xuất hiện.
NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r)
Lưu ý: Khí NH3 có mùi khai đặc trưng, kích thích mắt và hệ thống hô hấp rất mạnh. Lượng rất nhỏ khí này trong không khí cũng kiến chúng ta nhận ra ngay bằng mùi khai rất đặc trưng.