Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

05/09/2022 374

Có 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất bột đó?

A. H2O và dung dịch NaOH

B. Dung dịch HCl và H2O

Đáp án chính xác

C. H2O và dung dịch NaCl

D. H2O và dung dịch BaCl2

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

- Dùng H2O và dung dịch HCl

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

(b) Sục khí Clvào dung dịch FeCl2;

(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;

(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4 dư;

(e) Nhiệt phân Cu(NO3)2;

(g) Đốt FeS2 trong không khí;

(h) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ;

(i) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư;

(k) Sục khí CO2 dư vào dung dịch muối natri aluminat.

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

Xem đáp án » 05/09/2022 676

Câu 2:

Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?

Xem đáp án » 05/09/2022 669

Câu 3:

Tiến hành các thí nghiệm:

(a) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

(b) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng.

(c) Nhiệt phân AgNO3.

(d) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(e) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là

Xem đáp án » 05/09/2022 623

Câu 4:

Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường

(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.                                   

(2) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.

(3) Cho CaO vào dung dịch CH3COOH.                              

(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.

Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là:

Xem đáp án » 05/09/2022 580

Câu 5:

Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Kết luận nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án » 05/09/2022 441

Câu 6:

Cho các cặp chất (với tỉ lệ số mol tương ứng) như sau:

(a) Fe2O3 và Cu (1:1)

(b) Fe và Cu (2:1)

(c)  Zn và Ag (1:1)

(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1)

(e) Cu và Ag (2:1)

(g) FeCl3 và Cu (1:1)

Số cặp chất không tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư là

Xem đáp án » 05/09/2022 317

Câu 7:

Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)3 và FeS2?

Xem đáp án » 05/09/2022 303

Câu 8:

Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)3 và FeS2?

Xem đáp án » 05/09/2022 255

Câu 9:

Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu lần lượt tác dụng với các chất lỏng sau:

(1) dung dịch H2SO4 loãng nguội

(2) khí oxi nung nóng

(3) dung dịch NaOH

(4) dung dịch H2SO4 đặc nguội

(5) dung dịch FeCl3

Số chất chỉ tác dụng với một trong hai kim loại là

Xem đáp án » 05/09/2022 247

LÝ THUYẾT

I – Nguyên tắc chung để nhận biết một số chất khí

Để nhận biết một chất khí người ta có thể dựa vào tính chất vật lý hoặc tính chất hóa học đặc trưng của nó.

Ví dụ: Nhận ra khí NH3 bằng mùi khai đặc trưng.

II. Nhận biết một số chất khí

1. Nhận biết khí CO2

- Cách nhận biết: Dẫn khí vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) hoặc dung dịch Ba(OH)2

- Hiện tượng: Dung dịch bị vẩn đục màu trắng, sau đó nếu khí dư, dung dịch lại trở nên trong suốt.

- Phương trình hóa học:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

CaCO3 + CO2 dư + H2O → Ca(HCO3)2

Ngoài ra, chúng ta có thể nhận biết khí này bằng cách sử dụng que đóm đang cháy cho vào bình chứa khí CO2. Hiện tượng quan sát được đó là que đóm vụt tắt.

- Lưu ý:

+ Khí CO2 làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.

+ Ngoài ra SO2 cũng có tính chất này, do đó không dùng phương pháp này để phân biệt CO2 và SO2.

2. Nhận biết khí SO2

Khí lưu huỳnh đioxit (SO2) (khí sunfurơ) là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước.

- Cách nhận biết: Sục vào dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím.

- Hiện tượng: Làm mất màu dung dịch brom hoặc mất màu dung dịch thuốc tím.

- Phương trình hóa học:

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

Ngoài ra, có thể nhận biết bằng cách sục khí từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) hoặc Ba(OH)2. Hiện tượng xuất hiện tương tự như sục CO2 vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) hoặc Ba(OH)2 như đã xét ở trên.

Lưu ý: Khí SO2 là khí độc, hít thở phải không khí có khí này sẽ gây viêm đường hô hấp. Do đó, khi tiến hành thí nghiệm phải cẩn thận và tiến hành trong tủ hốt.

3. Nhận biết khí H2S

- Khí H2S không màu, nặng hơn không khí, có mùi trứng thối và độc. Lượng rất nhỏ khí H2S trong không khí cũng khiến ta dễ dàng nhận ra do mùi trứng thối  khó chịu của nó.

- Cách  nhận biết H2S bằng phương pháp hóa học: Dùng miếng giấy lọc tẩm dung dịch muối chì axetat (không màu).

- Hiện tượng: Tạo thành kết tủa đen trên miếng giấy lọc có tẩm muối chì được thấm ướt bằng nước.

- Phương trình hóa học:

H2S + Pb2+ → PbS + 2H+

4. Nhận biết khí NH3

- Cách nhận biết: Dùng quỳ tím ẩm

- Hiện tượng: Quỳ tím ẩm hóa xanh.

- Giải thích: Khi tan trong nước, NH3 kết hợp với ion H+của nước, tạo thành ion amoni NH4+ và giải phóng ion hiđroxit OH-, làm cho dung dịch có tính bazơ và dẫn điện:

NH3+H2O NH4++OH-

Ngoài ra, có thể nhận biết khí NH3 bằng cách cho tác dụng với khí HCl, thấy có khói trắng xuất hiện.

NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r)

Lưu ý: Khí NH3 có mùi khai đặc trưng, kích thích mắt và hệ thống hô hấp rất mạnh. Lượng rất nhỏ khí này trong không khí cũng kiến chúng ta nhận ra ngay  bằng mùi khai rất đặc trưng.

 

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »