Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2?
A. 35,5ml
B. 36,5ml
C. 37,5ml
D. 38,5ml
Đáp án B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Phân biệt các dung dịch sau : bằng phương pháp hoá học với hoá chất duy nhất là
Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, . Chỉ dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt : , người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
Chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1M. Kết quả thu được bảng sau đây:
Vậy khối lượng có trong 1 lít dung dịch là:
Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, , , và hỗn hợp (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên ?
Cho sơ đồ mô tả thí nghiệm như hình vẽ :
Để dung dịch trong bình tam giác mất màu thì dung dịch X và chất rắn Y là
Thuốc thử nào dưới đây nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt (chỉ dùng một lần thử với mỗi dung dịch) ?
Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch (có cùng nồng độ) KCl, KBr, KI. Hai thuốc thử có thể dùng đề xác định dung dịch chứa trong mỗi lọ là:
Để tách riêng các ion ra khỏi hỗn hợp thì có thể dùng các hóa chất nào sau đây?
Muối ăn bị lẫn các tạp chất là , để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng các dung dịch
Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Gía trị của a là:
Khí có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?
Có 3 khí . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt được cả 3 khí trên?
Chuẩn độ 20ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + aM cần dùng 16,5ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và 0,05M. Gía trị của a là?
Bảng tóm tắt phản ứng nhận biết của một số cation, anion, khí thường gặp với một số thuốc thử.
Bảng 1: Phản ứng nhận biết từng cation
Cation |
Dung dịch thuốc thử |
Hiện tượng |
Giải thích |
Ba2+ |
H2SO4 loãng |
↓ trắng không tan trong axit |
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ |
Fe2+ |
Kiềm hoặc NH3 |
↓ trắng hơi xanh, sau đó chuyển thành nâu đỏ |
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓ trắng xanh 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ nâu đỏ |
Fe3+ |
Kiềm hoặc NH3 |
↓ nâu đỏ |
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ |
Al3+ |
Kiềm dư |
↓ keo trắng, tan trong thuốc thử dư |
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓ Al(OH)3 + OH- dư → AlO2- + 2H2O |
Cu2+ |
NH3 dư |
↓ xanh Cu(OH)2, tan tạo thành dung dịch xanh lam đậm [Cu(NH3)4](OH)2 |
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → 2NH4+ + Cu(OH)2↓ Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 |
Bảng 2. Phản ứng nhận biết từng anion
Anion |
Dung dịch thuốc thử |
Hiện tượng |
Giải thích |
NO3- |
Bột Cu + H2SO4 loãng |
Dung dịch xanh, khí không màu hóa nâu trong không khí |
3Cu + 8H+ + 2 → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O 2NO (không màu) + O2 → 2NO2 (màu nâu đỏ) |
SO42- |
BaCl2 (trong môi trường axit loãng) |
↓ trắng không tan trong axit |
SO42- + Ba2+ → BaSO4 (↓ trắng)
|
CO32- |
HCl |
Sủi bọt khí không màu, không mùi |
+ 2H+ dư → CO2↑ + H2O |
Cl- |
AgNO3 trong dung dịch HNO3 loãng |
↓ trắng không tan trong axit |
Ag+ + Cl- → AgCl (↓ trắng) |
Bảng 3: Phản ứng nhận biết từng khí
Khí |
Mùi |
Dung dịch thuốc thử |
Hiện tượng, giải thích |
SO2 |
Hắc, gây ngạt |
Nước brom dư |
Nước brom nhạt màu SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr |
CO2 |
Không mùi |
Ca(OH)2 dư; Ba(OH)2 dư |
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O |
NH3 |
Khai |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
H2S |
Trứng thối |
Pb(CH3COO)2 |
Pb2+ + S2- → PbS↓ đen |