Hòa tan hỗn hợp X gồm FeO, ZnO, PbO, CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Na2S cho tới dư vào dung dịch Z được kết tủa T. Số lượng chất có trong T là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
Chú ý
NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa như HNO3
muối Fe2S3 không bền, bị thủy phân tạo thành Fe(OH)2 và H2S
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng.
(2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.
(4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.
(5) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch chứa BaCl2.
(6) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl.
Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là
Cho một lượng hộp kim Ba – Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO4, HCl, BaCl2, NaHSO3 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau:
+ Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa.
+ Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu, mùi hắc bay ra.
+ Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.
Các chất A, B, C, D lần lượt là
Hòa tan hết 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu dược 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe, biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của NO3- là NO. Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho a mol NO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(b) Cho a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na3PO4.
(c) Cho Fe3O4 tan vừa hết vào dung dịch chứa H2SO4 loãng.
(d) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH.
(e) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
(f) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối mà số mol bằng nhau là
Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn V lít dung dịch X với Vlít dung dịch Y,thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Chất X, Y, Z lần lượt là
Có các nhận xét sau:
(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn điện hóa.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
(3) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa màu đỏ nâu và thoát khí.
(4) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch NaOH loãng nguội, thấy thanh nhôm tan dần.
(5) Đốt cháy dây sắt trong khí clo thấy hình thành muối sắt (II) clorua bám trên thanh sắt.
Số nhận xét đúng là
Bảng tóm tắt phản ứng nhận biết của một số cation, anion, khí thường gặp với một số thuốc thử.
Bảng 1: Phản ứng nhận biết từng cation
Cation |
Dung dịch thuốc thử |
Hiện tượng |
Giải thích |
Ba2+ |
H2SO4 loãng |
↓ trắng không tan trong axit |
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ |
Fe2+ |
Kiềm hoặc NH3 |
↓ trắng hơi xanh, sau đó chuyển thành nâu đỏ |
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓ trắng xanh 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ nâu đỏ |
Fe3+ |
Kiềm hoặc NH3 |
↓ nâu đỏ |
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ |
Al3+ |
Kiềm dư |
↓ keo trắng, tan trong thuốc thử dư |
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓ Al(OH)3 + OH- dư → AlO2- + 2H2O |
Cu2+ |
NH3 dư |
↓ xanh Cu(OH)2, tan tạo thành dung dịch xanh lam đậm [Cu(NH3)4](OH)2 |
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → 2NH4+ + Cu(OH)2↓ Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 |
Bảng 2. Phản ứng nhận biết từng anion
Anion |
Dung dịch thuốc thử |
Hiện tượng |
Giải thích |
NO3- |
Bột Cu + H2SO4 loãng |
Dung dịch xanh, khí không màu hóa nâu trong không khí |
3Cu + 8H+ + 2 → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O 2NO (không màu) + O2 → 2NO2 (màu nâu đỏ) |
SO42- |
BaCl2 (trong môi trường axit loãng) |
↓ trắng không tan trong axit |
SO42- + Ba2+ → BaSO4 (↓ trắng)
|
CO32- |
HCl |
Sủi bọt khí không màu, không mùi |
+ 2H+ dư → CO2↑ + H2O |
Cl- |
AgNO3 trong dung dịch HNO3 loãng |
↓ trắng không tan trong axit |
Ag+ + Cl- → AgCl (↓ trắng) |
Bảng 3: Phản ứng nhận biết từng khí
Khí |
Mùi |
Dung dịch thuốc thử |
Hiện tượng, giải thích |
SO2 |
Hắc, gây ngạt |
Nước brom dư |
Nước brom nhạt màu SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr |
CO2 |
Không mùi |
Ca(OH)2 dư; Ba(OH)2 dư |
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O |
NH3 |
Khai |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
H2S |
Trứng thối |
Pb(CH3COO)2 |
Pb2+ + S2- → PbS↓ đen |