Hãy dựa vào kiến thức trong cả chương, liên hệ đến địa phương, chọn tên các đại diện thân mềm để ghi vào bảng 2.
Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm
STT | Ý nghĩa thực tiễn | Tên đại diện thân mềm có ở địa phương |
---|---|---|
1 | Làm thực phẩm cho con người | Ngao, sò, ốc vặn, hến, trai,… |
2 | Làm thức ăn cho động vật khác | Ốc, các loại ấu trùng của thân mềm |
3 | Làm đồ trang sức | Trai |
4 | Làm vật trang trí | Trai |
5 | Làm sạch môi trường nước | Trai, hầu |
6 | Có hại cho cây trồng | Ốc bươu vàng |
7 | Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán | Ốc đĩa, ốc tai, ốc mút |
8 | Có giá trị xuất khẩu | Bào ngư, sò huyết |
9 | Có giá trị về mặt địa chất | Hóa thạch vỏ sò, vỏ ốc |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp ?
Ở các chợ địa phương em có các loại thân mềm nào được bán làm thực phẩm. Loài nào có giá trị xuất khẩu ?
- Quan sát hình 21 thảo luận rồi đánh dấu và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1 sao cho phù hợp:
- Thảo luận và rút ra đặc điểm chung của ngành thân mềm.