Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, E, F
Chất
Thuốc thử | X | Y | Z | E | F |
Dung dịch NaHCO3 | Không sủi bọt khí | Không sủi bọt khí | Sủi bọt khí | Không sủi bọt khí | Không sủi bọt khí |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nhẹ | Không có kết tủa | Ag↓ | Ag↓ | Không có kết tủa | Không có kết tủa |
Cu(OH)2 lắc nhẹ | Cu(OH)2 không tan | Dung dịch xanh lam | Dung dịch xanh lam | Dung dịch xanh lam | Cu(OH)2 không tan |
Nước brom | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Không có kết tủa | có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, E, F lần lượt là
A. etyl axetat, glucozơ, axit fomic, glixerol, phenol
B. etyl axetat, glucozơ, axit axetic, etylen glicol, anilin
C. etyl format, glucozơ, axit formic, glixerol, anilin
D. etyl axetic, fructozơ, axit formic, ancol etylic, phenol
Đáp án A
etyl axetat, glucozơ, axit fomic, glixerol, phenol
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
X+3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1)
Y + 2NaOH T + 2Na2CO3 (2)
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O Z + …(3)
Z + NaOH E + ... (4)
E + NaOH T + Na2CO3 (5)
Công thức phân tử của X là :
Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A ↔ B + H2O (1)
A + 2NaOH → 2D + H2O (2)
B + 2NaOH → 2D (3)
D + HCl → E + NaCl (4)
Tên gọi của E là
Cho hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều sinh ra chất khí vô cơ. X là
Cho sơ đồ phản ứng:
Nhận xét nào về các chất X,Y và T trong sơ đồ trên là đúng ?
Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2. X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z có phản ứng cộng hợp Br2; Z tác dụng với NaHCO3. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:
Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
Cho sơ đồ sau:
(1) X + H2 → Y
(2) X + O2 → Z
(3) Y + Z → C4H4O4 + 2H2O
Các chất Y, Z là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở trạng thái lỏng (nguyên chất hoặc dung dịch nước): X, Y, Z, T và Q
Chất Thuốc thử | X | Y | Z | T | Q |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Ag |
Dung dịch NaOH | - | - | - | + | - |
KMnO4/H2O | mất màu ở điều kiện thường | - | mất màu khi đun nóng | không mất màu ở điều kiện thường | mất màu ở điều kiện thường |
Chú thích : (-) không có phản ứng; (+) có phản ứng
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Nhiệt độ sôi (°C) | 100,5 | 118,2 | 249,0 | 141,0 |
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
Phenolphtalein là chất chỉ thị màu axit – bazơ trong phòng thí nghiệm có công thức đơn giản nhất là C10H7O2. Trong phân tử phenolphtalein có 3 vòng benzen, một vòng chứa oxy và một nối đôi C=O, còn lại là liên kết đơn. Công thức phân tử của phenolphtalein sẽ là:
X, Y, Z, T là một trong những chất hữu cơ sau: HCHO, CH3CHO, HCOOH, CH3COOH. Cho bảng số liệu sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Độ tan trong H2O ở 25oC | ∞ | tan tốt | ∞ | tan tốt |
Nhiệt độ sôi (oC) | 21 | 100,7 | 118,1 | -19 |
Nhận định đúng là
Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau:
(1) X có chứa liên kết ba đầu mạch.
(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic.
(3) X có chứa nhóm chức este.
(4) X có nhóm chức anđehit.
(5) X là hợp chất đa chức.
Số kết luận đúng về X là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
Thuốc thử
Chất | X | Y | Z | T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ | Không có kết tủa | Ag↓ | Không có kết tủa | Ag↓ |
Cu(OH)2, lắc nhẹ | Cu(OH)2 không tan | Dung dịch xanh lam | Dung dịch xanh lam | Dung dịch xanh lam |
Nước brom | Mất màu nước brom và có kết tủa trắng xuất hiện | Mất màu nước brom | Không mất màu nước brom | Không mất màu nước brom |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:
Cho 3 chất X,Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là :