Cho T là tetrapeptit mạch hở Glu-Ala-Lys-Val. Thủy phân hoàn toàn m gam T bằng dung dịch HCl dư, có 7,3 gam HCl phản ứng. Đun nóng m gam T với 240 mL dung dịch NaOH 1M tới phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 27,40.
B. 25,96.
C. 26,68.
D. 24,36.
Chọn đáp án B
➤ gốc Lysin còn chứa thêm một nhóm amoni tự do
nên tỉ lệ mol khi tác dụng với HCl tăng 1 đơn vị:
• 1Glu-Ala-Lys-Val + 3 + 5HCl → Muối.
= 0,2 mol ⇒ = 0,04 mol ⇒ m = 0,04 × 445 = 17,8 gam.
➤ gốc axit glutamic có chứa thêm một nhóm cacboxyl tự do
⇒ nên tỉ lệ mol khi tác dụng với NaOH tăng 1 đơn vị:
• 1Glu-Ala-Lys-Val + 5NaOH → (muối + NaOH dư) + 2.
= 0,04 × 5 = 0,2 mol mà = 0,24 mol
⇒ NaOH còn dư trong a gam chất rắn ⇒ = 2= 0,08 mol
⇒ dùng BTKL có: a = 17,8 + 0,24 × 40 – 0,08 × 18 = 25,96 gam.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn a mol Gly-Ala-Val-Glu trong dung dịch NaOH dư, có b mol NaOH phản ứng. Tỉ lệ a : b tương ứng là
X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala; Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn a mol Ala-Val-Glu-Lys trong dung dịch HCl dư, có b mol HCl phản ứng. Giá trị của là
Đun nóng 0,1 mol một pentapeptit X (được tạo thành từ một amino axit Y chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) với 700ml dung dịch NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 63,5 gam chất rắn khan. Tên gọi của Y là:
X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn 34,4 gam peptit mạch hở X, thu được các amino axit Y, Z, T (đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) theo phản ứng: .Nếu cho toàn bộ lượng T tạo thành tác dụng với 56 gam dung dịch KOH 8% (vừa đủ), thu được 12,4 gam muối. Tên thay thế của Z là
Cho E là tetra peptit Ala-Ala-Val-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH dư, có 8 gam NaOH phản ứng. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch HCl dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là
Hỗn hợp X gồm Gly-Ala-Val và Gly-Ala-Val-Ala (có tỷ lệ mol tương ứng 1 :2). Đun nóng m (gam) hỗn hợp X với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 263,364 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là :
Khi thủy phân hoàn toàn 7,46 gam peptit mạch hở E chỉ thu được thu được 8,9 gam alanin. Nhận định nào sau đây về phân tử E là sai?
Cho ba peptit mạch hở X, Y, Z đều được cấu tạo từ hai trong số các gốc amino axit là glyxin, alanin và valin. Biết Y, Z là đồng phân cấu tạo và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử là 11.Thủy phân hoàn toàn 31,12 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4 : 4) trong dung dịch NaOH, thu được hai muối với số mol lần lượt là 0,09 mol và 0,29 mol. Phân tử khối của X là
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam T, thu được 10,5 gam glyxin, 14,24 gam alanin và 9,36 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử là 9. Giá trị của m là
Chia hỗn hợp gồm tripeptit X và tetrapeptit Y (đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) thành 2 phần bằng nhau.
Thủy phân hoàn toàn phần một cần vừa đủ 220 mL dung dịch NaOH 1M, thu được 25,82 gam muối của glyxin, alanin và valin. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
E là hỗn hợp gồm triglixerit X và peptit Y mạch hở (tỷ lệ trong E là 32 : 7). Cho 0,15 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch NaOH 1M thu được 74,4 gam hỗn hợp F gồm 3 muối trong đó muối của axit glutamic và muối của glyxin. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng mol lớn nhất trong hỗn hợp F gần nhất với
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm một đipeptit và một tripeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) với 240 mL dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 28,72 gam muối khan của các amino axit đều chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Giá trị của m là