X là dung dịch NaOH C%. Lấy 18 gam X hoặc 74 gam X tác dụng với 400 ml 0,1M thì lượng kết tủa vẫn như nhau. Giá trị của C là :
A. 4
B. 8
C. 7,2
D. 3,6
Đáp án B
Lượng NaOH dùng khác nhau nhưng lại thu được lượng kết tủa như nhau. Chứng tỏ khi cho 18 gam X vào 400 ml 0,1M (TN1) thì chưa phản ứng hết, còn khi cho 74 gam X vào 400 ml 0,1M (TN2) thì bị kết tủa hết, sau đó một phần bị hòa tan. Ta có :
Đặt
Theo bảo toàn điện tích cho các dung dịch sau phản ứng, ta có :
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 0,75M vào 100 ml dung dịch 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
16,9 gam hỗn hợp Na, Al hòa tan hết vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho X phản ứng vừa hết 0,8 mol HCl, thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Tính khối lượng Al ban đầu.
Hòa tan hoàn toàn 11,5 gam Na vào 400 ml dung dịch HCl có nồng độ x (mol/l), thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan vừa đủ 8,1 gam bột Al, thu được dung dịch Z làm quỳ tím hóa xanh. Giá trị của x là
Dung dịch X chứa 0,15 mol ; x mol ; 0,25 mol và y mol . Cho 710 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X thu được 92,24 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là :
Hòa tan hết m gam vào thu được 300 ml dung dịch X. Cho 150 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, kết thúc các phản ứng thu được 2a gam kết tủa (TN1). Mặt khác, cho 150 ml dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch chứa 0,55 mol KOH, kết thúc các phản ứng thu được a gam kết tủa (TN2). Giá trị của m và a lần lượt là
Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol từ từ vào dung dịch chứa z mol thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là :
Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và 0,5M, thu được dung dịch X và thấy thoát ra 5,6 lít (đktc). Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất ?
Hoà tan hết m gam vào nước được dung dịch X. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 2a gam kết tủa (TN1). Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được a gam kết tủa (TN2). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
Cho a mol Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa b mol HCl, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa d mol NaOH vào X, thu được c mol kết tủa. Giá trị lớn nhất của d được tính theo biểu thức :
Hòa tan hoàn toàn m gam vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X (TN1) thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X (TN2) thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là :
Cho m gam Na vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và 0,4M. Sau phản ứng thu được kết tủa có khối lượng là (m – 3,995) gam. m có giá trị là :
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol và 0,1 mol đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là :
Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch 0,1M, thu được dung dịch X. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. V có giá trị là :
Cho 400 ml dung dịch E gồm x mol/lít và y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa và dung dịch G. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là :
Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100 ml dung dịch nồng độ x mol/lít, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Giá trị của x là :