Cho lá kẽm lần lượt vào từng dung dịch muối tan sau: . Sau một thời gian nhấc thanh kẽm ra cân lại. Số trường hợp khối lượng lá kẽm giảm đi là:
A. 2.
B. 3
C. 4
D. 7
Đáp án B
Kẽm tác dụng với các dung dịch và khối lượng bị giảm đi (do nguyên tử kẽm bị thay thế bằng nguyên tử kim loại có khối lượng nguyên tử bé hơn)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Thủy phân hết một lượng tripeptit Ala-Gly-Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 97,9 gam Ala ; 22,5 gam Gly ; 29,2 gam Ala-Gly và m gam Gly-Ala. Giá trị của m là
Cho 5,05 gam hỗn hợp gồm kali và một kim loại kiềm khác tác dụng hết với nước. Để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được cần dùng hết 250 ml dung dịch 0,3M. Biết rằng tỉ lệ về số mol của kim loại kiềm chưa biết và kali trong hỗn hợp lớn hơn . Phần trăm khối lượng kali trong hỗn hợp là
Khi lên men 360 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, khối lượng ancol etylic thu được là
Cho các phản ứng sau:
Trong đó X, Y, Z là các kim loại
Căn cứ vào các phản ứng trên có thể suy ra kết luận nào sau đây?
Cho dãy các chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
Sắt tây là hợp kim của thiếc và sắt, trong đó thiếc bao phủ bên ngoài sắt. Khi bề mặt bị xước sâu, có thể quan sát được hiện tượng nào sau đây ?
Cho a mol Mg vào dung dịch có chứa 0,01 mol CuSO4 và 0,01 mol . Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A có 2 muối. Vậy a có giá trị trong khoảng nào sau đây ?
Hoà tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp muối gồm (A, B là kim loại nhóm IIA ; R là kim loại IA) bằng dung dịch dư, thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Khối lượng muối trong dung dịch thu được là
Trong các yếu tố sau:
(a) Bán kính nguyên tử
(b) Số electron tự do
(c) Cấu trúc mạng tinh thể
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất vật lí của kim loại là:
Điện phân 200 ml dung dịch chứa 2 muối yM với cường độ dòng đíện 0,804A, thời gian điện phân là 2 giờ, người ta thấy khối lượng catot tăng thêm 3,44 gam. Giá trị của y là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol , tạo ra 14,4 gam . Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch dư thì số mol phản ứng tối đa là
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng vừa đủ. Sau phản ứng thu được
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol , x mol và y mol . Các giá trị x, y tương ứng là
Cho dãy các chất: . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là