Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi nhở hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của etylamin trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21%.
B. 70%
C. 79%.
D. 30%.
⇒
Vì X chứa 2 amin , đều có số nguyên tử C > 1,708 và H > 3,583
→ Y chứa một hiđrocacbon có số nguyên tử C < 1,708 → Y chứa
Hai hiđrocacbon trong Y có số liên kết pi nhỏ hơn 3, mà (k=0) và = 1,2
→ hiđrocacbon còn lại Y2 có k = 2 và số nguyên tử H < 3,583 → Y2:
⇒
Đáp án cần chọn là: B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít ; 1,12 lít (các thể tích đo ở đktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X là:
Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít (đktc) thu được và 31,68 gam và 7,56 gam . Giá trị V là
Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là:
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít và 4,95 gam nước. Công thức phân tử của amin X là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin , sinh ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 4,48 lít (đktc); 6,3 gam và 1,12 lít (đktc). Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít (đktc) và 0,1 mol . Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn amin X bằng oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình chứa dung dịch dư thấy có 4 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 3,2 gam và có 0,448 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. X có CTPT là
Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 no đơn chức, mạch hở, thu được 0,45 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử của X là
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí ; 2,80 lít (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam . CTPT của X là:
Khi đốt cháy một trong các chất là đồng đẳng của metylamin thì tỉ lệ thể tích = a biến đổi như thế nào?
Khi đốt cháy a mol amin X no, mạch hở ta thu được x mol . Biểu thức đúng là
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức bằng lượng không khí vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol , 0,175 mol và 0,975 mol chiếm 20% thể tích không khí). Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 amin no đơn chức mạch hở người ta thu được 6,72 lít khí (đktc); 9,45 gam và 1,68 lít khí (đktc). Giá trị của m là: