Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện:
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện:
- X tác dụng với Z thì có khí bay ra
X, Y, Z lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Đáp án cần chọn là: B
A Loại vì X + Z không có khí bay ra
B. Thỏa mãn
X+ Y có kết tủa: + → ↓trắng + NaCl + HCl
Y + Z có kết tủa: + → ↓ trắng + 2NaCl
X + Z có khí bay ra: 2 + → 2 + ↑ +
C. Loại vì X + Z không có khí bay ra
D. Loại vì Y + Z không có kết tủa.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các phát biểu sau
(1) Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối và CaS
(2) Al là kim loại có tính lưỡng tính
(3) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh
(4) Khí thoát vào khí quyển, Freon phá hủy tầng ozon
(5) Trong khí quyển, nồng độ N và S vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit
(6) Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng
(7) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục
(8) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng người ta có thể dùng giấm ăn.
(b) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gãy người ta dùng hỗn hợp tecmit.
(c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm kim loại bằng kẽm.
(d) Hơp kim Na - K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.
(e) Để bảo quản thực phẩm nhất là rau quả tươi, người ta có thể dùng .
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa 2-5% khối lượng Cacbon
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế vỡ
(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dung với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là:
Thực hiện các thí nghiệm sau đến phản ứng xảy ra hoàn toàn:
(a) Dẫn a mol khí vào 0,8a mol trong dung dịch.
(b) Cho a mol Fe vào 3a mol HN trong dung dịch (sản phẩm khử duy nhất tạo ra là NO)
(c) Cho dung dịch NaHCO3 đến dư vào dung dịch .
(d) Cho bột Cu vào dung dịch (dư)
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho dd vào dd HCl
(b) Cho vào dung dịch HCl loãng dư
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư
(d) Cho vào dung dịch
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó có từ 0,01-2% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Phèn chua và thạch cao sống có công thức hóa học lần lượt là và
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Dung dịch , làm mềm được nước cứng.
(g) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Si vào dung dịch NaOH (dư).
(2) Điện phân dung dịch NaCl dư bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(3) Cho khí S vào dung dịch chứa FeC.
(4) Dẫn luồng khí qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(5) Cho bột Ni vào dung dịch FeC dư.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là
Cho các cặp chất (với tỉ lệ số mol tương ứng) như sau
(a) và Cu (1:1)
(b) Fe và Cu (2:1)
(c) Zn và Ag (1:1)
(d) và Cu (1:1)
(e) Cu và Ag (2:1)
(g) FeC và Cu (1:1)
Số cặp chất không tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư là
Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(b) Nhúng thanh Cu vào dung dịch xảy ra ăn mòn điện hóa.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion trong dung dịch thành Ag.
(d) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3 thu được Fe.
(e) Để bảo vệ tàu biển bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm Zn
(g) Các kim loại Ca, Fe, Al và K chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho Mg vào dung dịch dư
(b) Sục khí S vào dung dịch FeC
(c) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl
(d) Cho dung dịch AgN vào dung dịch HCl
(e) Cho tinh thể NaN vào dung dịch NCl bão hòa rồi đun nóng
Số thí nghiệm không sinh ra đơn chất là
Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu:
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(2) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho CaO vào dung dịch CH3COOH.
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch dư;
(b) Sục khí vào dung dịch ;
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;
(d) Cho Na vào dung dịch MgS dư;
(e) Nhiệt phân Cu;
(g) Đốt Fe trong không khí;
(h) Điện phân dung dịch AgN với điện cực trơ;
(i) Cho AgN vào dung dịch Fe dư;
(k) Sục khí C dư vào dung dịch muối natri aluminat.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgN
(b) Nung Fe trong không khí
(c) Nhiệt phân KN
(d) Nhiệt phân
(e) Cho Fe vào dung dịch CuS
(g) Cho Zn vào dung dịch FeC dư
(h) Điện phân dung dịch CuCl2
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là