Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X (không có ) và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm 2 chất có tỉ lệ mol 3 : 2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của trong X là
A. 13,56%
B. 20,20%
C. 40,69%
D. 12,20%
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng sắt có trong m gam hỗn hợp X là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào một lượng axit đặc, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, V lít khí (ở đktc) và còn lại 6,64 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 2:1) bằng axit , thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với bằng 19. Giá trị của V là
Cho 9,75 gam Zn tan hoàn toàn trong dung dịch loãng, sau phản ứng thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
Cho 8,37 gam hỗn hợp (Fe, Cu, Al) tác dụng hoàn toàn với lượng dư axit đặc nóng được 0,2 mol là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối tạo thành là
Cho 7,68 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch đặc, nóng, dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Kim loại R là
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 16,8 gam Fe ; 2,7 gam Al và 5,4 gam Ag tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư chỉ thoát ra khí (sản phẩm khử duy nhất của S). Số mol đã tham gia phản ứng là
Cho 9,75 gam Zn tan hoàn toàn trong dung dịch loãng, sau phản ứng thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Hỗn hợp A gồm kim loại R (hóa trị I) và kim loại X (hóa trị II). Hòa tan 23,6 gam A vào dung dịch chứa và thu được 20,2 gam hỗn hợp khí B gồm và (không còn sản phẩm khử khác). Biết = 8,96 lít (đktc). Khối lượng muối thu được là:
Cho 30 gam sắt vào dung dịch loãng nóng thấy có V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và sau phản ứng còn lại 4,8 gam sắt chưa tan. Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn 11,90 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch đặc, nóng thu được 7,616 lít khí (đktc), 0,640 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m
Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch (dư). Kết thúc phản ứng thu được 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm , NO, theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 2: 1 và dung dịch Z (không chứa muối ). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol đã phản ứng lần lượt là
Dãy kim loại nào sau đây đều tan trong dung dịch loãng và đặc nguội