Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích và 80% thể tích ) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% , 14% , còn lại là . Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
A. 59,46%.
B. 42,31%.
C. 26,83%.
D. 19,64%
Đáp án cần chọn là: D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol và b mol trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch đặc, nóng (dư), tạo ra 1 mol khí (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là
Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol và z mol , thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X hóa trị không đổi bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch loãng (dư), thu được 5,6 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol (tỉ lệ x : y = 4: 9), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III) ?
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích và 80% thể tích ) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 85,1% N2, 12,77% , còn lại là . Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol đặc, nóng (giả thiết là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
Cho m gam hỗn hợp X gồm vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol là 1 : 3. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Biết – = 3,55. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Cho m gam hỗn hợp X gồm vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Biết – = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Cho m gam bột Cu vào 100 ml dung dịch 0,1M, sau một thời gian phản ứng thu được 0,992 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 0,65 gam bột Zn và Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,797 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
chất nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(II) ?