Ngâm một lá sắt nặng 30 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 CM, phản ứng xong thu được 32 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của CM là
D. 0,25
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Tính số mol Fe và Cu từ số mol CuSO4
- Áp dụng tăng giảm khối lượng tính khối lượng hỗn hợp rắn sau phản ứng
- Suy ra nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
Giải chi tiết:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
0,2c 0,2c 0,2c
→ 30 - 0,2c.56 + 0,2c.64 = 32
→ c = 1,25M
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nhận định nào đúng về quá trình xảy ra ở cực âm và cực dương khi điện phân dung dịch NaCl và điện phân NaCl nóng chảy?
Cho các chất: (1) phenyl propionat, (2) tripanmitin, (3) amoni glutamat, (4) axit glutamic, (5) Ala-Val, (6) axit ađipic. Số chất tác dụng với NaOH dư trong dung dịch theo tỷ lệ mol tương ứng 1:2 là
Nêu điều kiện cần thiết để xảy ra sự ăn mòn điện hóa? Viết các bán phương trình xảy ra ở hai điện cực khi một vật bằng thép (hợp kim của Fe và C) được đặt trong môi trường không khí ẩm?
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + CH3OH/HCl → Y
Y + C2H5OH/HCl → Z
Z + NaOH dư → T
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ có chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là
Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit mạch hở T, thấy có 1,44 gam H2O đã phản ứng, thu được 10,12 gam hỗn hợp gồm hai amino axit. Công thức phù hợp với T là
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là:
Số đồng phân cấu tạo là amin bậc III có cùng công thức phân tử C4H11N là