Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh, được gọi chung là:
D. Sự ăn mòn hóa học
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh, được gọi chung là sự ăn mòn kim loại
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm 2 este etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
Cho các phát biểu sau:
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử
Trong các hợp chất, các kim loại đều chỉ có 1 mức oxi hóa cao nhất
Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại ở trạng thái rắn
Tính chất vật lí chung của kim loại đều có các electron tự do gây ra
Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường
Kim loại Cu khử được Fe2+ trong dung dịch
Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì thanh kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học
Số phát biểu sai là:
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,80 gam nước. Giá trị của m là:
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
Cho 7,80 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được V lít khí N2 (spk duy nhất, đktc). Hãy tính V?
Cho 6,75 gam một amin X đơn chức bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 12,225 gam muối khan. Xác định công thức cấu tạo của X.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazo là phản ứng thuận nghịch
(2) Xà phòng hóa chất béo luôn thu được glixerol và xà phòng
(3) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín
(4) Tơ nilon-6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp
(5) Saccarozo được cấu tạo từ 2 gốc a-glucozo và b-fructozo
(6) Tinh bột và xenlulozo là 2 đồng phân cấu tạo của nhau
Số phát biểu sai là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Anilin có tính bazo, tính bazo yếu hơn amoniac
(2) Ở điều kiện thường, metylamin và dimetylamin là những chất khí có mùi khai
(3) Trimetylamin là 1 amin bậc 3
(4) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím
(5) Glucozo bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng
(6) Tinh bột thuộc polisaccarit
(7) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa 2 đơn vị a-amino axit
(8) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với albumin có thể dùng Cu(OH)2
(2) Tính bazo của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước Brom
(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit
(4) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc
(5) Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói
(6) Glucozo có vị ngọt hơn Fructozo
(7) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit
(8) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính
Số phát biểu sai là:Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước
(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng
(3) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng thu được kim loại Cu
(4) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu
(5) Kim loại cứng nhất là Cr
Số phát biểu đúng là:
Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 24,25 gam muối của glyxin; 22,20 gam muối của alanin và 13,90 gam muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là:
Este A được điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Công thức cấu tạo của A là:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3OOC-COOC2H5; (2) CH3CH2COOCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H5; (6) HOCH2CH2COOH. Những chất thuộc loại este là: