X, Y là 2 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), T là este tạo bởi X, Y với 1 ancol 2 chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M , đun nóng. Thành phần phần trăm theo số mol của Y trong M là:
D. 25,0%
Đáp án A
Phương pháp giải:
Quy hỗn hợp ban đầu về dạng gồm: HCOOH ; C2H4(OH)2 ; CH2 ; H2O
Dựa vào bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng → số mol các chất trong hỗn hợp
→ Biện luận CTCT các chất → %n
Giải chi tiết:
nCO2 = 2,576 : 22,4 = 0,115 ; nH2O = 2,07 : 18 = 0,115 mol
Quy hỗn hợp ban đầu về dạng gồm: HCOOH ; C2H4(OH)2 ; CH2 ; H2O
Do sau phản ứng cháy tạo nCO2 = nH2O → ancol no, 2 chức, mạch hở
nHCOOH = nKOH = 0,04 mol
Đặt: nC2H4(OH)2 = a ; nCH2 = b ; nH2O = c
Bảo toàn nguyên tố:
nC = nCO2 = 2a + b + nHCOOH = 0,115
nH2O = 0,04 + 3a + b + c = 0,115
Bảo toàn khối lượng:
0,04.46 + 62a + 14b + 18c = 3,21
→ a = 0,02 ; b = 0,035 ; c = - 0,02
→ nT = 0,01 mol
→ nX,Y = 0,02 ; nZ = 0,01 ; nT = 0,01
Số mol của CH2 là 0,035 mol nên lượng Z có 0,01 mol CH2 và CH2 vào T ở gốc ancol là 0,01 mol
→ Lượng CH2 trong Y và gốc axit Y trong T là 0,015 mol
→ 2 axit là HCOOH (0,015 mol) và CH3COOH (0,005 mol)
→ %nY = 0,005 : (0,015 + 0,005 + 0,01 + 0,01) = 12,5%
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Để tách được Ag từ hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà không làm tăng khối lượng Ag người ta dùng:
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ,có màng ngăn, hiệu suất điện phân 100% trong thời gian 2702 giây, cường độ dòng điện 5A. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm m gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:
Cho 36,3 gam hỗn hợp X gồm 2 peptit: Ala-Gly, Ala-Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 59,95 gam muối. Phần trăm số mol Ala-Gly trong X là:
Hòa tan 16,8 gam Fe trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và HCOOCH3 bằng lượng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam ancol. Giá trị của m là
Cho 96 gam hỗn hợp gồm valin và glyxin (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn 14,4 gam vinyl fomat rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH dư theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
Cho 0,2 mol amino axit X (mạch hở) vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,9 gam muối. Khối lượng của 0,2 mol chất X là:
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và 91,8 gam muối của 1 axit béo. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic và các ancol metylic, etylen glicol, glixerol thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin no đơn chức mạch hở X thu được 17,6 gam CO2, 9,9 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giá trị của m là: