Một loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan muối nào sau đây?
D. CaCl2
Đáp án B
Phương pháp giải:
Nước cứng
Nước cứng là loại nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ (do trong chu trình vận chuyển của nước có giai đoạn nước ở trong đất nên hòa tan các hợp chất chứa Ca và Mg). Nước chứa ít hoặc không chứa các ion trên là nước mềm.
– Nước cứng có 3 loại là:
+ Nước cứng tạm thời (là loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng do muối hiđrocacbonat bị nhiệt phân thành muối không tan). Tính cứng tạm thời do các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 gây ra.
+ Nước cứng vĩnh cửu. Tính cứng vĩnh cửu của nước do các loại muối MgCl2, CaCl2, MgSO4, CaSO4 gây ra.
+ Nước cứng toàn phần là nước cứng có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
(*) Phương pháp làm mềm nước cứng:
– Với nước cứng tạm thời:
+ Đun sôi.
+ Thêm Ca(OH)2 vừa đủ.
+ Thêm các dung dịch kiềm khác, dung dịch muối CO32–, dung dịch PO43–.
– Với nước cứng vĩnh cửu:
Thêm các dung dịch muối CO32–, dung dịch PO43–.
Giải chi tiết:
Theo đề bài loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng
=> Đây là nước cứng tạm thời. Tính cứng tạm thời do các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 gây ra.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Đốt cháy hoàn toàn 1 cacbohiđrat X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
Dùng x kg tinh bột để điều chế 5 lít dung dịch ancol etylic 460 (khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của x là:
Có các phát biểu sau:
(a) H2NCH2CO–HNCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử.
(b) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, mùi khai, độc.
(c) Anilin làm xanh giấy quỳ tím.
(d) Thủy phân đến cùng protein đơn giản trong môi trường axit chỉ thu được các a–amino axit.
(e) Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa vàng.
Số phát biểu đúng là
Peptit T có công thức sau: Gly–Ala–Gly. Khối lượng mol phân tử của peptit T là
Tơ nào sau đây thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét?
Cho m gam anilin tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được 16,5 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromanilin). Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam bột kim loại M vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 8,40 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Cho 11,2 gam Fe vào 400 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M thu được khí NO và m gam chất rắn. Xác định m biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3–, không có khí H2 bay ra và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Cho 4,59 gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,3 mol glixerol và 274,8 gam muối khan. Giá trị của m là
Cho các chất sau: saccarozo, metyl axetat, triolein, Ala–Gly–Ala, fructozo. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là