A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.
D. Các kim loại kiềm thổ đều có 2 lớp electron.
Đáp án đúng là: A
Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp là do kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu. Vì vậy, kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Loại B, vì: Be(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.
Loại C, vì: Từ Li đến Cs phản ứng với nước xảy ra ngày càng mãnh liệt. Na bị nóng chảy và chạy trên mặt nước. K tự bùng cháy, Rb và Cs phản ứng mãnh liệt khi tiếp xúc với nước.
Loại D, vì: Các kim loại kiềm thổ chỉ đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hai kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hoà tan X, Y vào nước dư, thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho HCl dư vào dung dịch Z, thu được 3,19 gam muối. Hai kim loại X, Y là (Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85)
Hợp kim của nhôm với kim loại nào sau đây là siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không?
(a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.
(b) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.
(c) CaCO3 + MgCl2 → CaCl2 + MgCO3.
(d) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
(e) CO + CaO CO2 + Ca.
Số phương trình hoá học viết đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(b) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(c) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.
(d) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.
(e) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu đúng là