Nối mỗi cụm từ ở cột II với mỗi cụm từ ở cột I đế được một câu đúng.
I |
II |
A. Người tự tin luôn tin vào khả năng của mình | 1. Làm việc không chắc chắn, hay do dự và khó thành công trong cuộc sống |
B. Học sinh trung học cơ sở cần rèn luyện tính tự tin | 2. Không hoang mang dao động. |
C. Người không tự tin thường có tính cách yếu đuối, | 3. Bằng cách tích cực, tự giác tham gia các hoạt động tập thể ở trường, lớp. |
D. Nếu không có lòng tự tin | 4. Con người sẽ trở nên yếu đuối, bé nhỏ. |
Thứ tự nối: 2 - A ; 3 - B ; 1 - C ; 4 – D.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Bình học vào loại khá trong lớp, nhưng hầu như chẳng bao giờ tự giơ tay phát biểu ý kiến. Có nhiều câu hỏi, bài tập, tuy đã có thể trả lời đúng hoặc giải được rồi, nhưng Bình cứ chần chừ, không dám nói gì. Bạn bè góp ý thì Bình nói : Mình hiểu bài, học tốt là được rồi, còn giơ tay phát biểu thì nên để các bạn nào bạo dạn hơn, mình không quen, ngại lắm.
Câu hỏi:
1/ Em có nhận xét gì về biểu hiện của Bình ?
2/ Theo em, học sinh trung học cơ sở có cần rèn lụyện tính tự tin không ? Rèn luyện như thế nào ?
Em hãy nhận xét trong lớp, trong tổ em, những bạn nào có tính tự tin; biểu hiện thế nào?
Từ khi học lớp 1 cho đến lớp 7 bạn Minh luôn là học sinh khá. Trong giờ học ở lớp, mỗi khi hiểu được câu hỏi và có khả năng làm bài tập là Minh lại tham gia thảo luận nhóm và giơ tay phát biểu. Còn bạn Hùng thì cũng học khá chẳng kém gì Minh, nhưng rất ngại tham gia phát biểu ý kiến, vì Hùng cho rằng cứ nghe các bạn khác phát biểu và thầy cô giáo đánh giá, kết luận thì sẽ chắc chắn hơn là mình nói ra, lỡ sai thì ngượng chết.
Câu hỏi :
1/ Em tán thành biểu hiện của Minh hay Hùng ?
2/ Theo em, tính tự tin của học sinh được biểu hiện như thế nào trong lớp học ?
Những suy nghĩ và việc làm nào sau đây là biểu hiện của tính tự tin ?
Suy nghĩ, việc làm |
Tự tin | Không tự tin |
A. Chủ động làm các công việc phù hợp với lứa tuổi | ||
B. Tự làm công việc không phù hợp với lứa tuổi mà không cần ai giúp đỡ. | ||
C. Gặp bài tập khó cũng quyết tâm làm | ||
D. Luôn ngại ngùng khi tiếp xúc với người khác | ||
E. Chủ động nói chuyện tiếng Anh với người nước ngoài | ||
G. Làm việc gì cũng hỏi ý kiến người khác | ||
H. Giơ tay phát biểu ý kiến trong lớp |