A. paying all attention to the work
B. putting off doing what needs to be done
C. getting involved in what we are doing
D. placing trust in someone
Giải thích:
A. tập trung hết sức vào công việc
B. trì hoãn việc cần làm
C. tham gia vào những gì chúng tôi đang làm
D. đặt niềm tin vào ai đó
=> get down to business (idiom): bắt đầu giải quyết vấn đề cần xử lý hoặc thực hiện công việc cần phải hoàn thành >< putting off doing what needs to be done: trì hoãn việc cần làm
Tạm dịch: Chúng tôi đã thảo luận về những điều không quan trọng suốt buổi sáng. Hãy bắt đầu chương trình và bắt đầu làm việc cần làm thôi.
Chọn B.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
John began playing the piano 10 years ago.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Sharks can detect minute electrical discharges coming from its preys.
The expert says progress and economical development depend on educating children.
Harry had packed his luggage. After that, he loaded it into the car and set off for the airport.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
In both adults and children, the intake of free sugars should _______ to less than 10% of total energy intake.