Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tử nào? Nêu sự khác biệt giữa bào tử sinh sản và nội bào tử ở vi khuẩn? Bào tử vô tính và bào tử hữu tính ở nấm khác nhau như thế nào?
+ Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tử:
ngoại bào tử, bào tử đốt và nội bào tử.
+ Sự khác biệt giữa bào tử sinh sản (ngoại bào tử và
bào tử đốt) với nội bào tử của vi khuẩn:
- Bào tử sinh sản: có khả năng sinh sản, kém bền với nhiệt.
- Nội bào tử: không có khả năng sinh sản, hình thành khi cơ thể
gặp điều kiện sống bất lợi hoặc cần chuyển sang giai đoạn sống
mới, bền với nhiệt nhờ lớp vỏ là canxi đipicôlinat.
+ Ở nấm, bào tử vô tính có thể là bào tử kín hoặc bào tử trần,
được hình thành qua nguyên phân. Bào tử hữu tính là bào
tử được hình thành qua giảm phân.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Giải thích các pha đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục? Ở pha sinh trưởng nào trong nuôi cấy không liên tục có thời gian của một thế hệ (g) là không đổi. Nêu nguyên tắc của nuôi cấy liên tục, ứng dụng.
Người ta nói virut nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống. Ý kiến của em như thế nào?
Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật
Thay số bằng tên các kiểu dinh dưỡng và cho ví dụ.
Hãy lấy những ví dụ về các yếu tố vật lí có ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Phân tích khả năng sử dụng một số yếu tố vật lí để kiểm soát sự sinh trưởng của vi sinh vật.
Cho sơ đồ sau
Hãy cho ví dụ minh họa từng loại miễn dịch (1) và (2).
Nêu ví dụ ứng dụng sự sinh sản của vi sinh vật để phục vụ đời sống con người.
Đường dùng để nuôi cấy vi sinh vật và dùng để ngâm các loại quả. Vì sao lại có thể dùng đường với hai loại mục đích hoàn toàn khác nhau? Lấy ví dụ về hợp chất khác có vai trò tương tự?
Hãy điền những ví dụ đại diện vào cột thứ bốn trong bảng sau:
Kiểu hô hấp hay lên men | Chất nhận electron | Sản phẩm khử | Ví dụ nhóm vi sinh vật |
Hiếu khí |
- | - | |
Kị khí |
- - - |
- - - |
|
Lên men |
Chất hữu cơ ví dụ - Axetaldehit - Axit pỉuvic |
- Êtanol - Axit lactic |
Điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
STT | Virut | Loại axit nuclêic | Vỏ capsit có đối xứng | Có màng bọc ngoài vỏ capsit | Vật chủ | Phương thức lan truyền |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | HIV | ARN (một mạch, hai phân tử) | ||||
2 | Virus khảm thuốc lá (Tobamo virus) | ARN (một mạch) | ||||
3 | Phago T2 | ADN (hai mạch) | ||||
4 | Virus cúm (influenza virus) | ARN (một mạch) |
Em hãy thử nêu các môi trường tự nhiên thích hợp cho sự sinh trưởng của từng nhóm vi sinh vật trong bảng.
Nhóm vi sinh vật | pH tối ưu đối với phần lớn vi sinh vật |
---|---|
Vi khuẩn | Gần trung tính |
Tảo đơn bào | Hơi axit |
Nấm | Axit |
Động vật đơn bào | Gần trung tính |
Điền vào chỗ trống thuật ngữ (tập hợp từ) phù hợp nhất trong các câu sau:
- Bệnh viêm gan B là do một loại virus được truyền chủ yếu qua đường ...
- So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thì sữa mẹ có rất nhiều ưu điểm. Một lợi thế rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại ... và các ...
- Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng vì hệ thống miễn dịch của họ hoặc .... hay .... hoặc ... nữa.