Thứ sáu, 10/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Sinh học Giải SGK Sinh học 10 Phần 3 Chương 3: Virut và bệnh truyền nhiễm

Giải SGK Sinh học 10 Phần 3 Chương 3: Virut và bệnh truyền nhiễm

Bài 33: Ôn tập phần sinh học vi sinh vật

  • 1264 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật

Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật Thay số bằng tên các kiểu dinh dưỡng và cho ví dụ. (ảnh 1)

  Thay số bằng tên các kiểu dinh dưỡng và cho ví dụ.

Xem đáp án

1. Quang tự dưỡng: vi tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.

2. Quang dị dưỡng: vi khuẩn màu tía và màu lục không có lưu huỳnh.

3. Hóa tự dưỡng: vi khuẩn hiđrô, vi khuẩn nitrat,….

4. Hóa dị dưỡng: nấm, động vật nguyên sinh,….


Câu 2:

Hãy điền những ví dụ đại diện vào cột thứ bốn trong bảng sau:

Kiểu hô hấp hay lên men Chất nhận electron Sản phẩm khử Ví dụ nhóm vi sinh vật

Hiếu khí

- o2 H2O  
Kị khí

NO3-

SO2-4

CO2

NO2-, N2O, N2

H2S

CH4

 
Lên men

Chất hữu cơ ví dụ

- Axetaldehit

- Axit pỉuvic

- Êtanol

- Axit lactic

 
Xem đáp án
Kiểu hô hấp hay lên men Chất nhận electron Sản phẩm khử Ví dụ nhóm vi sinh vật

Hiếu khí

- o2 H2O Nấm, động vật nguyên sinh, vi tảo, vi khuẩn hiếu khí
Kị khí

NO3-

SO2-4

CO2

NO2-, N2O, N2

H2S

CH4

- Vi khuẩn đường ruột, Pseudomonas, Baccillus

- Vi sinh vật khử lưu huỳnh

- Vi sinh vật sinh mêtan

Lên men

Chất hữu cơ ví dụ

- Axetaldehit

- Axit pỉuvic

- Êtanol

- Axit lactic

Nấm men rượu, vi khuẩn lactic

Câu 3:

Giải thích các pha đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục? Ở pha sinh trưởng nào trong nuôi cấy không liên tục có thời gian của một thế hệ (g) là không đổi. Nêu nguyên tắc của nuôi cấy liên tục, ứng dụng.

Xem đáp án

+ Các pha đường cong sinh trưởng của quần thể

vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục:

- Pha tiềm phát (lag) có μ = 0 và g = 0 (vì chưa có sự phân chia).

Ở pha cân bằng cũng có μ = 0 (xét về quần thể vi sinh vật).

- Pha lũy thừa (log) μ = cực đại và không đổi theo thời gian.

Thời gian của một thế hệ (g) cũng là ngắn nhất và không đổi theo thời gian.

+ Trong nuôi cấy không liên tục pha lũy thừa có thời gian thế hệ (g) không đổi theo thời gian.

+ Nguyên tắc của nuôi cấy liên tục là giữ cho môi trường

ốn định, bằng cách luôn thêm vào môi trường dinh dưỡng mới

và lấy đi một lượng tương đương dịch đã qua nuôi cấy.

+ Ứng dụng nuôi cấy liên tục trong công nghệ sinh học để sản

xuất prôtêin đơn bào, các chất hoạt tính sinh học như insulin,

interfêrôn, các enzim và các kháng sinh...


Câu 5:

Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tử nào? Nêu sự khác biệt giữa bào tử sinh sản và nội bào tử ở vi khuẩn? Bào tử vô tính và bào tử hữu tính ở nấm khác nhau như thế nào?

Xem đáp án

+ Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tử:

ngoại bào tử, bào tử đốt và nội bào tử.

+ Sự khác biệt giữa bào tử sinh sản (ngoại bào tử và

bào tử đốt) với nội bào tử của vi khuẩn:

- Bào tử sinh sản: có khả năng sinh sản, kém bền với nhiệt.

- Nội bào tử: không có khả năng sinh sản, hình thành khi cơ thể

gặp điều kiện sống bất lợi hoặc cần chuyển sang giai đoạn sống

mới, bền với nhiệt nhờ lớp vỏ là canxi đipicôlinat.

+ Ở nấm, bào tử vô tính có thể là bào tử kín hoặc bào tử trần,

được hình thành qua nguyên phân. Bào tử hữu tính là bào

tử được hình thành qua giảm phân.


Câu 6:

Nêu ví dụ ứng dụng sự sinh sản của vi sinh vật để phục vụ đời sống con người.

Xem đáp án

Ứng dụng sự sinh sản của vi sinh vật trong một số ngành

công nghiệp sản xuất chế phẩm sinh học: insulin, pênicillin,…;

trong sản xuất bia, rượu, sữa chua,…


Câu 7:

Đường dùng để nuôi cấy vi sinh vật và dùng để ngâm các loại quả. Vì sao lại có thể dùng đường với hai loại mục đích hoàn toàn khác nhau? Lấy ví dụ về hợp chất khác có vai trò tương tự?

Xem đáp án

+ Người ta có thể dùng đường với hai mục địch khác nhau

(nuôi cấy vi sinh vật và ngâm quả ) là vì: các chất cacbon hữu

cơ như đường có thể là nguồn dinh dưỡng năng lượng cho vi

khuẩn, nhưng nếu nồng độ quá cao sẽ gây co nguyên sinh

ở sinh vật, làm chúng không thể phát triển.

+ Hợp chất có vai trò tương tự: muối NaCl.


Câu 8:

Hãy lấy những ví dụ về các yếu tố vật lí có ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Phân tích khả năng sử dụng một số yếu tố vật lí để kiểm soát sự sinh trưởng của vi sinh vật.

Xem đáp án

- Các yếu tố vật lí ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi

sinh vật: nhiệt độ, độ pH, độ ẩm và các tia tử ngoại ...

- Người ta thường dùng nhiệt độ cao, tia tử ngoại để thanh trùng,

dùng độ pH và độ ẩm để kiểm soát hoạt động của vi sinh vật.


Câu 9:

Người ta nói virut nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống. Ý kiến của em như thế nào?

Xem đáp án

Người ta nói virut nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không

sống là vì chúng có đặc điểm thuộc cả hai loại này:

- Đặc điểm của thể sống: có tính di truyền đặc trưng, một số

virut có enzim riêng, nhân lên trong cơ thể vật chủ phát triển ...

- Đặc điểm vô sinh: kích thước bé (18nm – 400 nm), chỉ quan

sát được dưới kính hiển vi, không có cấu tạo tế bào (một số

virut thực vật có thể bị biến thành tinh thể khi ở ngoài tế bào),

không có trao đổi chất riêng, không có cảm ứng...


Câu 10:

Điền nội dung phù hợp vào bảng sau:

STT Virut Loại axit nuclêic Vỏ capsit có đối xứng Có màng bọc ngoài vỏ capsit Vật chủ Phương thức lan truyền
1 HIV ARN (một mạch, hai phân tử)        
2 Virus khảm thuốc lá (Tobamo virus) ARN (một mạch)        
3 Phago T2 ADN (hai mạch)        
4 Virus cúm (influenza virus) ARN (một mạch)        
Xem đáp án
STT Virut Loại axit nuclêic Vỏ capsit có đối xứng Có màng bọc ngoài vỏ capsit Vật chủ Phương thức lan truyền
1 HIV ARN (một mạch, hai phân tử) Khối Người

+ Qua máu

+ Từ mẹ sang con

+ Quan hệ tình dục không an toàn

2 Virus khảm thuốc lá (Tobamo virus) ARN (một mạch) Xoắn Không Cây thuốc lá Động vật chích, đốt
3 Phago T2 ADN (hai mạch) Hỗn hợp Không E. coli Qua dịch nhiễm phagơ
4 Virus cúm (influenza virus) ARN (một mạch) Xoắn Người Chủ yếu qua sol khí (hắt hơi, hít thở,…)

Câu 11:

Cho sơ đồ sau

Cho sơ đồ sau Hãy cho ví dụ minh họa từng loại miễn dịch (1) và (2). (ảnh 1)

Hãy cho ví dụ minh họa từng loại miễn dịch (1) và (2).

Xem đáp án

Ví dụ về miễn dịch của cơ thể:

- Miễn dịch không đặc hiệu: da không bị tổn thương, niêm mạc

không bị tổn thương: ngăn cản virut xâm nhập cơ thể; lông, phản

ứng viêm tấy (tiết các chất), thực bào, interfêron ...: ngăn cản sự nhân lên của virut.

- Miễn dịch đặc hiệu:

(1) Miễn dịch thể dịch: cơ thể hình thành các kháng thể để phản

ứng làm trung hòa kháng nguyên; các kháng thể ở trong huyết tương, dịch tế bào.

(2) Miễn dịch tế bào: có đại thực bào, bạch cầu trung tính: thực

bào tế bào lạ...tế bào T độc: tiêm chất độc để giết chết tế bào bị nhiễm vi sinh vật.


Câu 12:

Điền vào chỗ trống thuật ngữ (tập hợp từ) phù hợp nhất trong các câu sau:

- Bệnh viêm gan B là do một loại virus được truyền chủ yếu qua đường ...

- So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thì sữa mẹ có rất nhiều ưu điểm. Một lợi thế rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại ... và các ...

- Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng vì hệ thống miễn dịch của họ hoặc .... hay .... hoặc ... nữa.

Xem đáp án

- Bệnh viêm gan B là do một loại virut được truyền chủ yếu qua đường máu.

- So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thì sữa mẹ có rất nhiều

ưu điểm. Một lợi thế rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm

trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại kháng thể và các lizozim.

- Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng

vì hệ thống miễn dịch của họ hoặc yếu hay ít hoặc không hoạt động nữa.


Bắt đầu thi ngay