Việt Nam là thành viên của những tổ chức nào sau đây?
A. ASEAN, APEC, ASEM, WB.
B. ASEAN, EU, ASEM, WB.
C. ASEAN, APEC, ASEM, NAFTA.
D. ASEAN, EU, ASEM, WB.
Đáp án: A.
Việt Nam là thành viên của các tổ chức như Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn kinh tế khu vực châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), Ngân hàng thế giới (WB). Còn EU – Liên minh châu Âu hay NAFTA – Hiệp định thương mại mậu dịch Bắc Mĩ là những tổ chức Việt Nam không phải là thành viên.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta giai đoạn hiện nay?
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta có sự chuyển biến rõ nét được thể hiện qua nội dung nào sau đây?
Thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới kinh tế xã hội ở nước ta là
Ngành thương mại có sự phát triển mạnh từ sau năm 2007 đến nay là do
Ngành nào sau đây ở nước ta đổi mới trước ngành công nghiệp và dịch vụ?
Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng kinh tế ở nước ta sau năm 1975 là
Tại Đại hội lần thứ VI năm 1986, Đảng và nhà nước ta đã có quyết định quan trọng nào sau đây?
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội
a) Bối cảnh
* Trong nước:
- 30/4/1975 đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
* Quốc tế: Tình hình quốc tế cuối thập niên 80, đầu thập niên 90 của thế kỉ XX diễn biến phức tạp -> Kinh tế khủng hoảng kinh tế kéo dài.
b) Diễn biến
- Manh nha: Đổi mới bắt đầu thực hiện từ 1979, đấu tiên là trong một số ngành nông nghiệp, sau đó sang công nghiệp và dịch vụ.
- Khẳng định: Đại hội Đảng lần VI năm 1986 đưa nền kinh tế nước ta phát triển theo ba xu thế:
Đại hội Đảng lần XIII, năm 2021
c) Thành tựu
BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 1986 - 2017
* Kinh tế:
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét.
* Xã hội: Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
TỈ LỆ NGHÈO CỦA CẢ NƯỚC QUA CÁC CUỘC ĐIỀU TRA MỨC SỐNG DÂN CƯ
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a) Bối cảnh
- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực.
- Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
GDP THEO GIÁ SO SÁNH 1994, PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
b) Diễn biến
- Viêt Nam ra nhập: ASEAN (7/1995); WTO (1/2007); APEC; AFTA và nhiều tổ chức quốc tế khác.
c) Thành tựu
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI, FPI).
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường.
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo.
3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường.
- Đẩy mạnh CNH - HĐH gắn với nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
Việt Nam từng bước tiến tới công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước