IMG-LOGO

Câu hỏi:

15/07/2024 562

Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. nhịp điệu mùa khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.

Đáp án chính xác

B. nhịp điệu dòng chảy sông ngòi thất thường, nhiều thiên tai.

C. nhiều thiên tai, nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan.

D. nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan, động đất.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: A

Giải thích: Khí hậu với nhịp điệu mùa thất thường, thời tiết không ổn định là trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ⇒ Nhận xét A đúng.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

So với miền Bắc và và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có

Xem đáp án » 21/12/2021 1,777

Câu 2:

Thiên tai nào thường xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

Xem đáp án » 21/12/2021 1,657

Câu 3:

Dãy núi nào là dãy núi duy nhất ở nước ta có đầy đủ 3 đai cao?

Xem đáp án » 21/12/2021 1,318

Câu 4:

Khó khăn lớn nhất trong sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

Xem đáp án » 21/12/2021 1,057

Câu 5:

Hướng các dãy núi là nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đồng Bắc Bắc Bộ có mùa đông

Xem đáp án » 21/12/2021 535

Câu 6:

Nguyên nhân khiến cho khí hậu của miền Bắc và và Đông Bắc Bắc Bộ lạnh hơn miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là do

Xem đáp án » 21/12/2021 506

Câu 7:

Loại thiên tai ít xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án » 21/12/2021 454

Câu 8:

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới do

Xem đáp án » 21/12/2021 370

Câu 9:

Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho

Xem đáp án » 21/12/2021 363

Câu 10:

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi không có sự tương phản rõ rệt giữa sườn Đông và Tây Trường Sơn về

Xem đáp án » 21/12/2021 320

Câu 11:

Miền nào ở nước ta thường thiếu nước rất nghiêm trọng vào mùa khô?

Xem đáp án » 21/12/2021 317

Câu 12:

Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm

Xem đáp án » 21/12/2021 310

LÝ THUYẾT

1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam

2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây

3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao

Theo độ cao, thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:

a) Đai nhiệt đới gió mùa

- Độ cao: Có độ cao trung bình 600-700m (miền Bắc) và đến 900-1000m (miền Nam).

- Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 250C). Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi, từ khô đến ẩm.

- Thổ nhưỡng: Nhóm đất phù sa (24%), nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp (chiếm 60% diện tích đất tự nhiên).

- Sinh vật: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới:

+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rừng có cấu trúc nhiều tầng.

+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Các hệ sinh thái phát triển các loại thổ nhưỡng đặc biệt.

b) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

- Đặc điểm

+ Có độ cao từ 600-700m đến 2600m (miền Bắc) và từ 900-1000m đến 2600m (miền Nam).

+ Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng.

- Độ cao 600-700m đến 1600-1700m

+ Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng.

+ Đất feralit có mùn, chua, tầng mỏng.

+ Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.

+ Động vật: chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc.

- Độ cao trên 1600-1700m

+ Khí hậu lạnh, đất mùn.

+ Rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài.

+ Xuất hiện các loài cây ôn đới và các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.

4. Các miền địa lí tự nhiên

a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.

- Địa hình:

+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.

+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo.

- Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,... Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.

- Khí hậu:

+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.

+ Có nhiều biến động thời tiết.

- Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.

- Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.

- Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.

- Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.

b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

- Phạm vi: Từ hữu ngạn sông Hồng tới dạy núi Bạch Mã.

- Địa hình:

+ Địa hình cao nhất nước, núi cao, trung bình chiếm ưu thế.

+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam, có nhiều cao - sơn nguyên và đồng bằng giữa núi.

+ Đồng bằng nhỏ hẹp, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển.

- Khoáng sản: Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, vật liệu xây dựng,...

- Khí hậu:

+ Gió mùa đông bắc suy yếu.

+ Gió phơn Tây Nam và bão hoạt động mạnh.

- Thổ nhưỡng: Có đầy đủ 3 đai cao; đất feralit, đá vôi,…

- Sông ngòi: Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và Tây - Đông.

- Sinh vật:

+ Xuất hiện động thực vật phương nam.

+ Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh.

+ Cảnh quan thay đổi theo mùa và độ cao.

- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán, cát bay cát chảy,…

c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.

- Địa hình:

+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.

+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo.

- Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,... Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.

- Khí hậu:

+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.

+ Có nhiều biến động thời tiết.

- Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.

- Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.

- Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.

- Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.

CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN