Cho bảng số liệu sau:
TỈ LỆ THIẾU VIỆC LÀM CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2015
(Đơn vị: %)
Vùng | Thành thị | Nông thôn |
Cả nước | 0,84 | 2,39 |
Đồng bằng sông Hồng | 0,76 | 1,99 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 0,96 | 1,64 |
Bắc trung bộ và Duyên Hải miền Trung | 1,36 | 3,05 |
Tây Nguyên | 0,91 | 2,02 |
Đông Nam Bộ | 0,32 | 0,82 |
Đồng bằng sông Cửu long | 1,56 | 3,52 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với tỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng năm 2015?
A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị.
B. Tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
C. Tỉ lệ thiếu việc làm ở đô thị thấp nhất là Đông Nam Bộ.
D. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp nhất là ở Đông Nam Bộ.
Đáp án: A
Giải thích: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu: đối với bảng số liệu thể hiện các tiêu chí (cột) của nhiều đối tượng (hàng ngang).
B1. Nhận xét hàng dọc: so sánh tương quan giữa các cột (có cùng đơn vị) -> nhìn chung cột nào có giá trị cao hơn (hay thấp hơn).
B2. Nhận xét hàng ngang: nhân xét các đối tượng cụ thể theo hàng ngang
- Đối tượng nào có giá trị cao nhất hoặc thấp nhất.
- Lấy số liệu chứng minh.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Lao động nước ta chủ yếu tập trung ở các ngành nông – lâm – thủy sản là do
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự thay đổi thế nào sau đây?
Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của
Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động của
Do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên lao động nước ta cũng có sự chuyển dịch theo hướng
Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết từ năm 1995 đến năm 2007, sự chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc theo khu vực kinh tế nào sau đây không đúng?
Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây chủ yếu tập trung vào người lao động?
Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO VIỆC LÀM Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2013
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Nông - lâm - thủy sản | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ | ||
2000 | 37075 | 24 136 | 4 857 | 8 082 |
2013 | 52 208 | 24 399 | 11 086 | 16 732 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội 2015)
Để thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2013, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?
1. Nguồn lao động
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KĨ THUẬT CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
2. Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN, THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA
QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
* Vấn đề việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
* Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.