Quan sát Hình 11.3 (SGK), nêu biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi phù hợp với mỗi hình.
Hình |
Biện pháp phòng bệnh |
11.3a |
Cho vật nuôi ăn uống đầy đủ thức ăn. |
11.3b |
Chăm sóc chu đáo: thực hiện chăm sóc phù hợp với từng đối tượng vật nuôi, đảm bảo chuồng nuôi ấm vào mùa đông, thoáng mát về mùa hè, không quá nóng, không quá lạnh. |
11.3c |
Vệ sinh môi trường sạch sẽ |
11.3d |
Tiêm phòng vaccine đầy đủ theo quy định. |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hãy nối các thông tin về loại bệnh (Cột A) cho phù hợp với các thông tin về nguyên nhân gây bệnh (cột B) của vật nuôi.
A |
|
B |
1. Bệnh ghẻ ở chó |
|
a. Do virus thuộc họ Picorna viridae gây ra. |
2. Bệnh cúm gia cầm |
|
b. Do môi trường sống không thuận lợi |
3. Bệnh lở mồm long móng ở trâu, bò. |
|
c. Do thiếu dinh dưỡng |
4. Bệnh còi xương, loãng xương ở lợn. |
|
d. Do vi khuẩn gây ra |
5. Bệnh cảm nóng ở gà |
|
e. Do động vật kí sinh gây ra |
6. Bệnh tụ huyết trùng ở lợn |
|
g. Do virus cúm gây ra |
Quan sát Hình 11.2 (SGK) và nêu các nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi. Mỗi nguyên nhân cho một ví dụ minh họa.
Hãy đánh dấu X vào những việc nên lầm hay không nên làm khi vật nuôi bị bệnh.
STT |
Khi vật nuôi bị bệnh |
Nên |
Không nên |
1 |
Nhốt cách li vật nuôi ốm để theo dõi |
|
|
2 |
Bán nhanh những con khỏe, mổ thịt những con ốm |
|
|
3 |
Báo cho cán bộ thú y đến kiểm tra. |
|
|
4 |
Vệ sinh, khử khuẩn chuồng trại |
|
|
5 |
Vứt xác vật nuôi xuống ao, mương hay chỗ vắng người |
|
|
6 |
Mang vật nuôi sang nơi khác để tránh dịch |
|
|
Tiêm vaccine cho vật nuôi có ý nghĩa cho phòng bệnh hay trị bệnh? Vì sao?