Giải VTH Công nghệ 7 Bài 11. Phòng và trị bệnh cho vật nuôi có đáp án
-
149 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bệnh là gì? Nêu các biểu hiện khi vật nuôi bị bệnh.
- Bệnh là trạng thái sinh lí không bình thường của vật nuôi.
- Biểu hiện khi vật nuôi bị bệnh:
Buồn bã, chậm chạp, giảm hoặc bỏ ăn, sốt, chảy nước mắt, nước mũi, tiêu chảy, ho, bại liệt, …
Câu 2:
Nêu tác dụng của việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
Tác dụng của việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi:
- Tăng cường sức khỏe, sức đề kháng cho vật nuôi, giúp vật nuôi giảm khả năng nhiễm bệnh.
- Tiêu diệt mầm bệnh, hạn chế sự tiếp xúc của vật nuôi với nguồn bệnh, ngăn ngừa sự alay lan của dịch bệnh.
- Tiêm vaccine có tác dụng tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh.
- Giảm tác hại của bệnh và giúp vật nuôi nhanh hồi phục.
Câu 3:
Quan sát Hình 11.2 (SGK) và nêu các nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi. Mỗi nguyên nhân cho một ví dụ minh họa.
STT |
Nguyên nhân gây bệnh |
Ví dụ |
1 |
Do động vật kí sinh (ve, rận, giun, sán..) |
Bệnh ghẻ ở chó |
2 |
Do vi sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, virus,..) |
Bệnh cúm gia cầm |
3 |
Do thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng; thức ăn không an toàn |
Bệnh còi xương, loãng xương ở lợn |
4 |
Do môi trường sống không thuận lợi (quá nóng, quá lạnh) |
Bệnh cảm nắng ở gà |
Câu 4:
Hãy nối các thông tin về loại bệnh (Cột A) cho phù hợp với các thông tin về nguyên nhân gây bệnh (cột B) của vật nuôi.
A |
|
B |
1. Bệnh ghẻ ở chó |
|
a. Do virus thuộc họ Picorna viridae gây ra. |
2. Bệnh cúm gia cầm |
|
b. Do môi trường sống không thuận lợi |
3. Bệnh lở mồm long móng ở trâu, bò. |
|
c. Do thiếu dinh dưỡng |
4. Bệnh còi xương, loãng xương ở lợn. |
|
d. Do vi khuẩn gây ra |
5. Bệnh cảm nóng ở gà |
|
e. Do động vật kí sinh gây ra |
6. Bệnh tụ huyết trùng ở lợn |
|
g. Do virus cúm gây ra |
A |
|
B |
1. Bệnh ghẻ ở chó |
|
e. Do động vật kí sinh gây ra |
2. Bệnh cúm gia cầm |
|
g. Do virus cúm gây ra |
3. Bệnh lở mồm long móng ở trâu, bò. |
|
a. Do virus thuộc họ Picorna viridae gây ra. |
4. Bệnh còi xương, loãng xương ở lợn. |
|
c. Do thiếu dinh dưỡng
|
5. Bệnh cảm nóng ở gà |
|
b. Do môi trường sống không thuận lợi |
6. Bệnh tụ huyết trùng ở lợn |
|
d. Do vi khuẩn gây ra |
Câu 5:
Quan sát Hình 11.3 (SGK), nêu biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi phù hợp với mỗi hình.
Hình |
Biện pháp phòng bệnh |
11.3a |
Cho vật nuôi ăn uống đầy đủ thức ăn. |
11.3b |
Chăm sóc chu đáo: thực hiện chăm sóc phù hợp với từng đối tượng vật nuôi, đảm bảo chuồng nuôi ấm vào mùa đông, thoáng mát về mùa hè, không quá nóng, không quá lạnh. |
11.3c |
Vệ sinh môi trường sạch sẽ |
11.3d |
Tiêm phòng vaccine đầy đủ theo quy định. |
Câu 6:
Tại sao nuôi dưỡng tốt lại có tác dụng phòng bệnh cho vật nuôi?
Nuôi dưỡng tốt có tác dụng phòng bệnh cho vật nuôi vì:
Vật nuôi được nuôi dưỡng tốt sẽ khỏe mạnh, lớn nhanh, tăng sức đề kháng của cơ thể chống lại bệnh tật.
Câu 7:
Tiêm vaccine cho vật nuôi có ý nghĩa cho phòng bệnh hay trị bệnh? Vì sao?
- Tiêm vaccine cho vật nuôi có ý nghĩa cho phòng bệnh.
- Giải thích: vaccine là chế phẩm sinh học được điều chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh cần phòng cho vật nuôi.
Câu 8:
Hãy đánh dấu X vào những việc nên lầm hay không nên làm khi vật nuôi bị bệnh.
STT |
Khi vật nuôi bị bệnh |
Nên |
Không nên |
1 |
Nhốt cách li vật nuôi ốm để theo dõi |
|
|
2 |
Bán nhanh những con khỏe, mổ thịt những con ốm |
|
|
3 |
Báo cho cán bộ thú y đến kiểm tra. |
|
|
4 |
Vệ sinh, khử khuẩn chuồng trại |
|
|
5 |
Vứt xác vật nuôi xuống ao, mương hay chỗ vắng người |
|
|
6 |
Mang vật nuôi sang nơi khác để tránh dịch |
|
|
STT |
Khi vật nuôi bị bệnh |
Nên |
Không nên |
1 |
Nhốt cách li vật nuôi ốm để theo dõi |
X |
|
2 |
Bán nhanh những con khỏe, mổ thịt những con ốm |
|
X |
3 |
Báo cho cán bộ thú y đến kiểm tra. |
X |
|
4 |
Vệ sinh, khử khuẩn chuồng trại |
X |
|
5 |
Vứt xác vật nuôi xuống ao, mương hay chỗ vắng người |
|
X |
6 |
Mang vật nuôi sang nơi khác để tránh dịch |
|
X |