IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/07/2024 3,945

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với sản xuất nông nghiệp của nước ta?

1) Diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn hơn nhiều cây công nghiệp hàng năm.

2) Giá trị sản xuất của cây lương thực lớn đứng đầu trong các loại cây.

3) Sản lượng thịt lợn đứng đầu trong các loại sản phẩm thịt.

4) Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của nhóm cây công nghiệp thấp nhất.

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: D

Giải thích

Sản xuất nông nghiệp của nước ta có đặc điểm là: 

- Diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn hơn nhiều cây công nghiệp hàng năm.

- Giá trị sản xuất của cây lương thực lớn đứng đầu trong các loại cây.

- Sản lượng thịt lợn đứng đầu trong các loại sản phẩm thịt.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nơi nào sau đây phát triển mạnh chăn nuôi gà công nghiệp?

Xem đáp án » 24/12/2021 9,757

Câu 2:

Sự thay đổi tỉ trọng của các nhóm cây trong giá trị sản xuất ngành trồng trọt từ năm 1990 đến 2005 là

Xem đáp án » 24/12/2021 4,836

Câu 3:

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn ở nước ta?

Xem đáp án » 24/12/2021 1,995

Câu 4:

Vùng trồng đay truyền thống là ở

Xem đáp án » 24/12/2021 1,981

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay?

Xem đáp án » 24/12/2021 1,811

Câu 6:

Xu hướng nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt từ năm 1990 đến năm 2005?

Xem đáp án » 24/12/2021 1,487

Câu 7:

Bò được nuôi nhiều nhất ở

Xem đáp án » 24/12/2021 1,387

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây không đúng với cây công nghiệp ở nước ta?

Xem đáp án » 24/12/2021 1,255

Câu 9:

Ở nước ta, mục đích chủ yếu của sản xuất lương thực không phải nhằm vào

Xem đáp án » 24/12/2021 1,221

Câu 10:

Tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên trồng được nhiều chè nhất?

Xem đáp án » 24/12/2021 1,138

Câu 11:

Vùng trồng cói lớn nhất là ven biển

Xem đáp án » 24/12/2021 1,135

Câu 12:

Các cây công nghiệp hàng năm ở nước ta chủ yếu là

Xem đáp án » 24/12/2021 1,095

Câu 13:

Xu hướng nào sau đây đúng với sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng trọt từ năm 1990 đến năm 2005?

Xem đáp án » 24/12/2021 989

Câu 14:

Xu hướng nào sau đây đúng với sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng trọt từ năm 1990 đến năm 2005?

Xem đáp án » 24/12/2021 930

Câu 15:

Vùng nào sau đây nuôi trâu nhiều nhất nước ta?

Xem đáp án » 24/12/2021 928

LÝ THUYẾT

1. Ngành trồng trọt

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (THEO GIÁ SO SÁNH 2010) CỦA NƯỚC TA NĂM 2013 (%)

Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp.

a) Sản xuất lương thực

- Vai trò

+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.

+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.

- Điều kiện phát triển

+ Thuận lợi: điều kiện tự nhiên (đất trồng, khí hậu, nguồn nước, địa hình,…) phát triển các vùng nông nghiệp sinh thái. Điều kiện kinh tế - xã hội (máy móc, khoa học kĩ thuật,…).

+ Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh.

- Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực

+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh.

+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương, từng vụ.

+ Sản lượng: năng suất lúa tăng mạnh.

+ Tình hình xuất khẩu: trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.

+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng (là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước).

+ Biện pháp: thâm canh, sử dụng giống mới.

Đồng bằng sông Cửu Long - Vựa lúa lớn nhất ở nước ta

b) Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả

SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ VÀ KHỐI LƯỢNG CÀ PHÊ XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)

* Thuận lợi

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

+ Địa hình: 3/4 diện tích nước ta là đồi núi, phần lớn có độ cao dưới 1000m, có nhiều cao nguyên, đồi thấp.

+ Đất trồng: phong phú và đa dạng như: đất feralit, đất phù sa,…

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt cao và độ ẩm lớn.

+ Nguồn nước phong phú, dồi dào.

- Điều kiện kinh tế - xã hội

+ Dân cư và nguồn lao động: đông dân, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và tiếp thu nhanh với khoa học kĩ thuật.

+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ cho trồng và chế biến cây công nghiệp ngày càng được đảm bảo.

+ Nhu cầu của thị trường lớn, thị trường xuất khẩu được mở rộng.

+ Công nghiệp chế biến sau thu hoạch ngày càng hoàn thiện.

+ Đường lối, chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp.

+ Thế mạnh khác: đảm bảo lương thực, nước ta gia nhập WTO,…

* Khó khăn

- Về tự nhiên: Sự thất thường của khí hậu, tai biến thiên nhiên,…

- Về kinh tế - xã hội: cơ sở vật chất, cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ chưa thật ổn định,…

* Thực trạng phát triển các cây công nghiệp và cây ăn quả

Các cây công nghiệp lâu năm

- Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. Cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc.

- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung.

- Chè: Trung du và MN Bắc Bộ và Tây Nguyên (tỉnh Lâm Đồng), Bắc Trung Bộ.

- Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung, Bắc Trung Bộ, đảo Phú Quốc.

- Điều: Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.

- Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung.

Lý thuyết Vấn đề phát triển nông nghiệp | Địa lí lớp 12 (ảnh 1)

Cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ

Cây công nghiệp hàng năm

Chiếm 35% diện tích phân bố ở đồng bằng, đất phù sa cổ ở trung du: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá.

Phân bố cây ăn quả

- Cây ăn quả được phát triển mạnh trong những năm gần đây (chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm và dứa).

- Các vùng cây ăn quả lớn nhất là: ĐBSCL và ĐNB, tỉnh Bắc Giang (TDMNBB).

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

                                                                                                 (Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)

2. Ngành chăn nuôi

SẢN LƯỢNG THỊT CÁC LOẠI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

                                                                                                      (Đơn vị: nghìn tấn)

- Tình hình: tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từng bước tăng vững chắc.

- Xu hướng: ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

- Điều kiện phát triển:

+ Thuận lợi: cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.

+ Khó khăn: giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao; Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng,…

* Chăn nuôi lợn và gia cầm

- Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.

- Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến thịt.

Lợn được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng, ven các đô thị lớn

* Chăn nuôi gia súc ăn cỏ

- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.

- Đàn trâu, đàn bò có xu hướng tăng mạnh. Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

- Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội,… với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.

Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ