Em hãy sắp xếp các từ sau để được câu Ai thế nào? (1 điểm)
Ong thợ rất chăm chỉ tìm mật.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Câu chuyện trên giúp ta học được đức tính nào của loài ong? (0,5 điểm)
A. Câu chuyện trên giúp ta học được đức tính thật thà, lễ phép.
B. Câu chuyện trên giúp ta học được đức tính cần cù, chịu khó.
C. Câu chuyện trên giúp ta học được đức tính nhanh nhẹn, hoạt bát.
D. Câu chuyện trên giúp ta học được đức tính hòa đồng với mọi người.
Gạch chân dưới các từ không cùng nhóm trong các từ dưới đây: (0,5 điểm)
Các từ chỉ tên các loài ong: ong vằn, ong mật, ong bắp cày, ong đất, ong đầu.
Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Chuyện của mùa thu
Dù ban ngày trời nắng nóng, oi bức tới mức nào thì khi bóng đêm vừa trùm phủ không gian, là hơi nóng của ban ngày sẽ nhanh chóng bị quét sạch, thay vào đó là thứ không khí mát mẻ, trong lành và thứ gió đêm mùa thu bắt đầu dìu dịu, mơn man.
Iris Trương
Gạch chân dưới các từ không cùng nhóm trong các từ dưới đây: (0,5 điểm)
Các từ chỉ hoạt động của loài ong: làm tổ, làm mật, thênh thang, tìm hoa.
Em hãy viết 1 câu để khen ngợi đức tính chăm chỉ của Ong Thợ: (0,5 điểm)
Em hãy viết 4 - 5 câu về một mùa trong năm mà em yêu thích. (6 điểm)
Đọc hiểu (6 điểm)
Ong Thợ
Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ông thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ông Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
Võ Quảng
Ong Thợ dậy sớm để làm gì? (0,5 điểm)
A. Để làm việc chăm chỉ, không chút nghỉ ngơi.
B. Để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Thư Trung thu - Trang 118 SGK Tiếng Việt 2 Tập 2 (Cánh diều)
- Bác Hồ khuyên thiếu nhi điều gì?
Điền từ có vần “ao” hay “au” thích hợp vào chỗ trống: (0,5 điểm)
Món ăn cho trẻ em, người già hoặc người ốm: ………….
Vì sao Ong Thợ phải đi xa? (0,5 điểm)
A. Vì những vườn hoa ở xa có nhiều loài hoa hơn.
B. Vì Ong Thợ có thói quen tìm hoa ở những nơi xa.
C. Vì đi xa để tìm những bông hoa vừa nở.
D. Vì đi xa để tìm được những bông hoa thơm hơn.
Điền từ có vần “ao” hay “au” thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
Loại quả các cụ già hay ăn cùng với lá trầu: …………
Tìm và ghi lại 3 từ chỉ đặc điểm của những chú ong và vườn hoa trong bức tranh dưới đây và đặt câu với 1 từ em vừa tìm được. (1 điểm)