Đề thi Tiếng Việt 2 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 1)
-
1520 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
80 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm):
Đọc thầm bài sau
Chim chiền chiện
Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt. Từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng, diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng thấp như một kị sĩ.
Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la.
Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ. Tiếng chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời. Rồi, tiếng chim lại là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất.
(Theo Ngô Văn Phú)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Hình dáng chim chiền chiện có những điểm gì khác chim sẻ?
Đáp án B
Câu 2:
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời?
Đáp án A
Câu 3:
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả thế nào
Đáp án B
Câu 4:
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ nhận xét về tiếng chim chiền chiện?
Đáp án C
Câu 5:
Nội dung bài văn trên là gì?
Trả lời đúng, đủ 2 ý sau (hoặc tương tự) được 1 điểm. VD:
- Chim chiền chiện có hình dáng đẹp, duyên dáng,... (0,5 điểm)
- Chim chiền chiện có giọng hót hay, hài hòa, quyến rũ,... (0,5 điểm)
Câu 6:
Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau:
Lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời.
Khi nào (bao giờ, lúc nào,…) chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời?: được 0,5 điểm.
Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm hỏi: Trừ 0,25 điểm
Câu 7:
Tìm tên 4 loài chim mà em biết (không có trong bài).
VD: chim sâu, chim chích, bồ câu, én, vẹt, khướu,...
Câu 8:
Tìm 2 từ chỉ trong bài chỉ đặc điểm của chim chiền chiện.
VD: trong sáng, diệu kì, hài hòa, quyến rũ, cao,mảnh, đẹp, thấp, no nê,...
Câu 9:
Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? đề nói về chim chiền chiện.
VD: Chim chiền chiện rất duyên dáng.
Câu 10:
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn tả về một con vật nuôi trong nhà thuộc loài chim (gà, vịt, ngan, ngỗng,...) mà em thích
+ Nội dung (ý): 3 điểm -Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
* Câu hỏi gợi ý:
- Con vật nuôi trong nhà (thuộc loài chim) mà em thích nhất là con gì?
- Hình dáng (bộ lông, đôi cánh, đôi chân, mắt, mỏ, đuôi,…) có đặc điểm gì?
- Nó có hoạt động, thói quen, ích lợi gì?
- Em có tình cảm gì đối với con vật ấy? Em thường làm gì để chăm sóc, bảo vệ,…?
+ Kĩ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, bố cục, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm khác nhau