Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(2) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
(3) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(4) NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3
(5) 2Al(OH)3 −tº, xt→ Al2O3 + 3H2O
(6) 2Al2O3 −đpnc→ 4Al + 3O2
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư) thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:
Viết phương trình phản ứng để giải thích hiện tượng xảy ra khi:
Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3.
Cho từ dd Al2(SO4)3 vào dd NaOH và ngược lại.
Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt.
Chọn X, Y, Z, T, E- theo đúng trật tự tương ứng trong sơ đồ sau:
Hãy viết các phản ứng theo sơ đồ trên.
NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
Điện phân NaOH nóng chảy.
Viết phương trình phản ứng để giải thích hiện tượng xảy ra khi:
Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:
(1) H2(k) + CuO(r) ; (2) C (r) + KClO3; (3) Fe (r) + O2(r)
(4) Mg(r) + SO2(k); (5) Cl2(k) + O2(k); (6) K2O (r) + CO2(k)
Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
Tùy thuộc nồng độ của dung dịch HNO3, kim loại nhôm có thể khử HNO3 thành NO2, NO, N2 hoặc NH4NO3. Hãy viết phương trình hóa học của những phản ứng trên.
Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
Điện phân NaCl nóng chảy.