Yêu cầu b) Một số biện pháp giải quyết vấn đề cơ cấu dân số già ở châu Âu:
- Thu hút lao động từ bên ngoài.
- Khuyến khích sinh đẻ
- Kéo dài độ tuổi lao động.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy so sánh và rút ra nhận xét về tỉ lệ tăng dân số tự nhiên, tỉ lệ người dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên, tuổi thọ trung bình của châu Âu so với các châu lục khác (năm 2020).
Châu lục |
Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên (%) |
0 -14 tuổi (%) |
15 - 64 tuổi |
Từ 65 tuổi trở lên |
Tuổi thọ trung bình |
Âu |
-0,1 |
16,1 |
64,8 |
19,1 |
79 |
Phi |
2,6 |
40,3 |
56,1 |
3,6 |
64 |
Mỹ |
0,8 |
21,8 |
66,4 |
11,8 |
77 |
Á |
1,0 |
23,5 |
67,7 |
8,8 |
73 |
Đại Dương |
1,0 |
23,6 |
63,6 |
12,8 |
79 |
Dựa vào bảng 1 trang 101 SGK, hãy chú thích cho biểu đồ dưới đây và nhận xét về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020.
Năm 2020, các đô thị nào trong các đô thị dưới đây ở châu Âu có số dân từ 10 triệu người trở lên?
Nêu ba đặc điểm chính của:
- Đô thị hoá ở châu Âu.
- Di cư ở châu Âu.
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Một trong những nguyên nhân làm cho năng suất lao động cao là do dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao.
b) Quá trình công nghiệp hoá không có tác động đến quá trình đô thị hoá ở châu Âu.
c) Châu Âu Có nhiều thành phố có số dân trên 10 triệu người.
d) Châu Âu là châu lục đông dân từ thời cổ đại, chủ yếu do nhập cư.
Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành hai đoạn thông tin dưới đây.
a) Ở châu Âu, việc phát triển công nghiệp (1)................ cùng với việc mở rộng (2)................ đã thúc đẩy nhanh quá trình (3)................... tạo nên các (4)…………….
b) Hiện nay do nhu cầu về (5)................. và tìm kiếm (6)….............., nên việc di cư (7).................. châu Âu ngày càng (8)................ và có ảnh hưởng đến (9)................... của các quốc gia.