Giải SBT Địa lí 7 Bài 2. Đặc điểm dân cư, xã hội châu âu có đáp án
-
129 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 7:
Năm 2020, các đô thị nào trong các đô thị dưới đây ở châu Âu có số dân từ 10 triệu người trở lên?
Câu 8:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy so sánh và rút ra nhận xét về tỉ lệ tăng dân số tự nhiên, tỉ lệ người dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên, tuổi thọ trung bình của châu Âu so với các châu lục khác (năm 2020).
Châu lục |
Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên (%) |
0 -14 tuổi (%) |
15 - 64 tuổi |
Từ 65 tuổi trở lên |
Tuổi thọ trung bình |
Âu |
-0,1 |
16,1 |
64,8 |
19,1 |
79 |
Phi |
2,6 |
40,3 |
56,1 |
3,6 |
64 |
Mỹ |
0,8 |
21,8 |
66,4 |
11,8 |
77 |
Á |
1,0 |
23,5 |
67,7 |
8,8 |
73 |
Đại Dương |
1,0 |
23,6 |
63,6 |
12,8 |
79 |
Lời giải:
- Nhận xét: so với các châu lục khác:
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Âu thấp nhất.
+ Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ở châu Âu thấp nhất.
+ Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên ở châu Âu cao nhất.
+ Tuổi thọ trung bình của châu Âu và châu Đại Dương cao nhất.
Câu 9:
Hãy cho biết:
a) Hậu quả của cơ cấu dân số già ở châu Âu.
Lời giải:
Yêu cầu a) Hậu quả của cơ cấu dân số già ở châu Âu là sự thiếu hụt lao động.
Câu 10:
Yêu cầu b) Một số biện pháp giải quyết vấn đề cơ cấu dân số già ở châu Âu:
- Thu hút lao động từ bên ngoài.
- Khuyến khích sinh đẻ
- Kéo dài độ tuổi lao động.
Câu 11:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Một trong những nguyên nhân làm cho năng suất lao động cao là do dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao.
b) Quá trình công nghiệp hoá không có tác động đến quá trình đô thị hoá ở châu Âu.
c) Châu Âu Có nhiều thành phố có số dân trên 10 triệu người.
d) Châu Âu là châu lục đông dân từ thời cổ đại, chủ yếu do nhập cư.
Lời giải:
- Những câu đúng là: a), d)
- Những câu sai là: b), c)
Câu 12:
Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành hai đoạn thông tin dưới đây.
a) Ở châu Âu, việc phát triển công nghiệp (1)................ cùng với việc mở rộng (2)................ đã thúc đẩy nhanh quá trình (3)................... tạo nên các (4)…………….
b) Hiện nay do nhu cầu về (5)................. và tìm kiếm (6)….............., nên việc di cư (7).................. châu Âu ngày càng (8)................ và có ảnh hưởng đến (9)................... của các quốc gia.
Lời giải:
a) Ở châu Âu, việc phát triển công nghiệp (1) ở vùng nông thôn cùng với việc mở rộng (2) ngoại ô đã thúc đẩy nhanh quá trình (3) đô thị hóa nông thôn tạo nên các (4) đô thị vệ tinh.
b) Hiện nay do nhu cầu về (5) nguồn lao động và tìm kiếm (6) cơ hội việc làm, nên việc di cư (7) trong nội bộ châu Âu ngày càng (8) gia tăng và có ảnh hưởng đến (9) dân số của các quốc gia.Câu 13:
Nêu ba đặc điểm chính của:
- Đô thị hoá ở châu Âu.
- Di cư ở châu Âu.
Lời giải:
- Yêu cầu số 1: Ba đặc điểm chính của đô thị hoá ở châu Âu:
+ Quá trình đô thị hoá xuất hiện từ sớm (thế kỉ XIX) và gắn liền với công nghiệp hoá.
+ Ở các vùng công nghiệp lâu đời có các cụm và các dải đô thị; quá trình độ thị hoá nông thôn phát triển tạo nên các đô thị vệ tinh.
+ Mức độ đô thị hoá cao, khoảng 75% số dân châu Âu sống ở đô thị (năm 2020).
- Yêu cầu số 2: Ba đặc điểm chính của vấn đề di cư ở châu Âu:
+ Nhập cư là một trong những nguyên nhân làm cho châu Âu đông dân từ thời cổ đại.
+ Từ cuối thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XXI, số lượng người nhập cư vào châu Âu ngày càng nhiều.
+ Di cư giữa các quốc gia trong nội bộ châu Âu ngày càng tăng.Câu 14:
Dựa vào bảng 1 trang 101 SGK, hãy chú thích cho biểu đồ dưới đây và nhận xét về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020.
Lời giải:
- Chú thích:
+ (1) 0 - 14 tuổi
+ (2) 15 - 64 tuổi
+ (3) Từ 65 tuổi trở lên
- Nhận xét: Châu Âu có cơ cấu dân số già. Giai đoạn 1990 - 2020, trong cơ cấu dân số châu Âu, nhóm 0 - 14 tuổi và 15 - 64 tuổi có xu hướng giảm, nhóm trên 65 tuổi có xu hướng tăng.
+ Nhóm 0 - 14 tuổi chiếm tỉ lệ thấp, có xu hướng giảm. Năm 1990 là 20,5%, năm 2020 giảm xuống còn 16,1% (giảm 4,4%).
+ Nhóm 15 - 64 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất nhưng cũng đang có xu hướng giảm. Năm 1990 là 66,9%, năm 2020 là 64,8% (giảm 2,1%).
+ Nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh. Năm 1990 chiếm tỉ lệ 12,6%, năm 2020 tăng lên 19,1% (tăng 6,5%).