Hoàn thành bảng theo mẫu sau.
MƯỜI ĐÔ THỊ ĐÔNG DÂN NHẤT CHÂU Á NĂM 2020
TT |
Thành phố |
Quốc gia |
Số dân (nghìn người) |
1 |
|
Nhật Bản |
|
2 |
Đê-li |
|
30 291 |
3 |
Thượng Hải |
Trung Quốc |
|
4 |
|
Băng-la-đét |
21 006 |
5 |
Bắc Kinh |
|
20 463 |
6 |
|
|
|
7 |
Ô-ха-са |
Nhật Bản |
19 165 |
8 |
|
|
16 094 |
9 |
|
Trung Quốc |
|
10 |
|
Thổ Nhĩ Kỳ |
15 190 |
TT |
Thành phố |
Quốc gia |
Số dân (nghìn người) |
1 |
Tô-ky-ô |
Nhật Bản |
37393 |
2 |
Đê-li |
Ấn Độ |
30 291 |
3 |
Thượng Hải |
Trung Quốc |
27058 |
4 |
Đăc-ca |
Băng-la-đét |
21 006 |
5 |
Bắc Kinh |
Trung Quốc |
20 463 |
6 |
Mum-bai |
Ấn Độ |
20411 |
7 |
Ô-ха-са |
Nhật Bản |
19 165 |
8 |
Ca-ra-si |
Pa-ki-xtan |
16 094 |
9 |
Trùng Khánh |
Trung Quốc |
15872 |
10 |
I-xtan-bun |
Thổ Nhĩ Kỳ |
15 190 |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Lựa chọn đáp án đúng.
a) Ý nào dưới đây không đúng?
A. Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục.
B. Châu Á có cơ cấu dân số già.
C. Tỉ lệ tăng dân số của châu Á đã giảm và thấp hơn mức trung bình của thế giới.
D. Dân số châu Á đang chuyển biến theo hướng già hoá.
d) Năm 2020, số đô thị có trên 10 triệu dân ở châu Á là
A. 18.
B. 19.
C. 20.
D. 21.
e) Các nước có nhiều đô thị trên 10 triệu dân ở châu Á là
A. Ấn Độ, Trung Quốc.
B. Trung Quốc, Nhật Bản, Băng-la-đét.
C. Ấn Độ, Thái Lan, Phi-líp-pin.
D. Nhật Bản, Pa-ki-xtan, In-đô-nê-xi-a.
b) Cư dân châu Á thuộc các chủng tộc:
A. Môn-gô-lô-it, I-rô-nê-ô-it, Nê-grô-it.
B. Môn-gô-lô-it, O-rô-nê-ô-it, Ô-xtra-lô-it, Nê-gô-it.
C. Ơ-rô-nê-ô-it, Nê-grô-it, Ô-xtra-lô-it.
D. Môn-gô-lô-it, a-rô-nê-ô-it, Ô-xtra-lô-it.
Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây.
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ SỐ DÂN SO VỚI THẾ GIỚI CỦA CÁC CHÂU LỤC NĂM 2020
Châu lục |
Dân số (triệu người) |
Tỉ lệ (%) |
Á |
4 641,1 |
|
Âu |
747,6 |
|
Phi |
1 340,6 |
|
Mỹ |
1040 |
|
Đại Dương |
25,5 |
|
Thế giới |
7 794,8 |
100 |
Tìm hiểu và cho biết số dân và mật độ dân số của các thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.
c) Dân cư châu Á tập trung đông ở các khu vực:
A. Nam Á, Đông Nam Á, Tây Á.
B. Nam Á, Đông Nam Á, phía đông của Đông Á.
C. Bắc Á, Trung Á, Tây Á, Đông Á.
D. Đông Á, Đông Nam Á, Trung Á.
Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.
Châu Á là nơi ra đời của bốn tôn giáo lớn trên thế giới. (1).............. ra đời vào khoảng hơn một nghìn năm trước Công nguyên và (2).............. ra đời vào (3)……....... trước Công nguyên tại Ấn Độ. (4).............. được hình thành từ đầu Công nguyên tại (5)…….......... Hồi giáo ra đời vào (6)............. tại A-rập Xê-út.
Dựa vào bảng đã hoàn thiện ở câu 2, hãy hoàn thành biểu đồ theo mẫu dưới đây và nêu nhận xét về tỉ lệ số dân của châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới.
Quan sát hình 1 trang 116 SGK, hãy cho biết Việt Nam nằm trong nhóm có mật độ dân số bao nhiêu.