Giải SBT Địa 7 Bài 6. Đặc điểm dân cư, xã hội châu á có đáp án
-
137 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng.
a) Ý nào dưới đây không đúng?
A. Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục.
B. Châu Á có cơ cấu dân số già.
C. Tỉ lệ tăng dân số của châu Á đã giảm và thấp hơn mức trung bình của thế giới.
D. Dân số châu Á đang chuyển biến theo hướng già hoá.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 2:
b) Cư dân châu Á thuộc các chủng tộc:
A. Môn-gô-lô-it, I-rô-nê-ô-it, Nê-grô-it.
B. Môn-gô-lô-it, O-rô-nê-ô-it, Ô-xtra-lô-it, Nê-gô-it.
C. Ơ-rô-nê-ô-it, Nê-grô-it, Ô-xtra-lô-it.
D. Môn-gô-lô-it, a-rô-nê-ô-it, Ô-xtra-lô-it.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Câu 3:
c) Dân cư châu Á tập trung đông ở các khu vực:
A. Nam Á, Đông Nam Á, Tây Á.
B. Nam Á, Đông Nam Á, phía đông của Đông Á.
C. Bắc Á, Trung Á, Tây Á, Đông Á.
D. Đông Á, Đông Nam Á, Trung Á.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 4:
d) Năm 2020, số đô thị có trên 10 triệu dân ở châu Á là
A. 18.
B. 19.
C. 20.
D. 21.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Câu 5:
e) Các nước có nhiều đô thị trên 10 triệu dân ở châu Á là
A. Ấn Độ, Trung Quốc.
B. Trung Quốc, Nhật Bản, Băng-la-đét.
C. Ấn Độ, Thái Lan, Phi-líp-pin.
D. Nhật Bản, Pa-ki-xtan, In-đô-nê-xi-a.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Câu 6:
Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây.
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ SỐ DÂN SO VỚI THẾ GIỚI CỦA CÁC CHÂU LỤC NĂM 2020
Châu lục |
Dân số (triệu người) |
Tỉ lệ (%) |
Á |
4 641,1 |
|
Âu |
747,6 |
|
Phi |
1 340,6 |
|
Mỹ |
1040 |
|
Đại Dương |
25,5 |
|
Thế giới |
7 794,8 |
100 |
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ SỐ DÂN SO VỚI THẾ GIỚI CỦA CÁC CHÂU LỤC NĂM 2020
Châu lục |
Dân số (triệu người) |
Tỉ lệ (%) |
Á |
4641,1 |
59,5 |
Âu |
747,6 |
9,6 |
Phi |
1 340,6 |
17,2 |
Mỹ |
1 040 |
13,3 |
Đại Dương |
25,5 |
0,3 |
Thế giới |
7 794,8 |
100 |
Câu 7:
Dựa vào bảng đã hoàn thiện ở câu 2, hãy hoàn thành biểu đồ theo mẫu dưới đây và nêu nhận xét về tỉ lệ số dân của châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới.
- Điền những thông tin dưới đây vào biểu đồ:
(1) – Châu Á |
(a) – 59.5% |
(2) – Châu Âu |
(b) – 9.6% |
(3) – Châu Phi |
(c) – 17.2% |
(4) – Châu Mĩ |
(d) – 13.3% |
(5) – Châu Đại Dương |
(e) – 0.3% |
- Nhận xét: Châu Á có số dân lớn nhất thế giới:
+ Dân số châu Á gấp khoảng: 6.2 lần so với châu Âu;
+ Dân số châu Á gấp khoảng: 3.5 lần so với châu Phi;
+ Dân số châu Á gấp khoảng: 4.4 lần so với châu Mĩ;
+ Dân số châu Á gấp khoảng: 182 lần so với châu Đại Dương;
Câu 9:
Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.
Châu Á là nơi ra đời của bốn tôn giáo lớn trên thế giới. (1).............. ra đời vào khoảng hơn một nghìn năm trước Công nguyên và (2).............. ra đời vào (3)……....... trước Công nguyên tại Ấn Độ. (4).............. được hình thành từ đầu Công nguyên tại (5)…….......... Hồi giáo ra đời vào (6)............. tại A-rập Xê-út.
Châu Á là nơi ra đời của bốn tôn giáo lớn trên thế giới. (1) Ấn Độ giáo ra đời vào khoảng hơn một nghìn năm trước Công nguyên và (2) Phật giáo ra đời vào (3) thế kỉ VI trước Công nguyên tại Ấn Độ. (4) Ki-tô giáo được hình thành từ đầu Công nguyên tại (5) Pa-le-xtin. Hồi giáo ra đời vào (6) thế kỉ VII tại A-rập Xê-út.
Câu 10:
Hoàn thành bảng theo mẫu sau.
MƯỜI ĐÔ THỊ ĐÔNG DÂN NHẤT CHÂU Á NĂM 2020
TT |
Thành phố |
Quốc gia |
Số dân (nghìn người) |
1 |
|
Nhật Bản |
|
2 |
Đê-li |
|
30 291 |
3 |
Thượng Hải |
Trung Quốc |
|
4 |
|
Băng-la-đét |
21 006 |
5 |
Bắc Kinh |
|
20 463 |
6 |
|
|
|
7 |
Ô-ха-са |
Nhật Bản |
19 165 |
8 |
|
|
16 094 |
9 |
|
Trung Quốc |
|
10 |
|
Thổ Nhĩ Kỳ |
15 190 |
TT |
Thành phố |
Quốc gia |
Số dân (nghìn người) |
1 |
Tô-ky-ô |
Nhật Bản |
37393 |
2 |
Đê-li |
Ấn Độ |
30 291 |
3 |
Thượng Hải |
Trung Quốc |
27058 |
4 |
Đăc-ca |
Băng-la-đét |
21 006 |
5 |
Bắc Kinh |
Trung Quốc |
20 463 |
6 |
Mum-bai |
Ấn Độ |
20411 |
7 |
Ô-ха-са |
Nhật Bản |
19 165 |
8 |
Ca-ra-si |
Pa-ki-xtan |
16 094 |
9 |
Trùng Khánh |
Trung Quốc |
15872 |
10 |
I-xtan-bun |
Thổ Nhĩ Kỳ |
15 190 |
Câu 11:
Tại sao các đô thị lớn ở châu Á thường nằm ở ven biển?
- Các đô thị lớn ở châu Á thường tập trung ở ven biển vì:
+ Địa hình bằng phẳng, không hiểm trở như vùng trung tâm châu lục.
+ Là các khu vực có khí hậu gió mùa, không khắc nghiệt như các vùng khí hậu lục địa nằm trong nội địa.
+ Thuận lợi cho việc giao lưu, trao đổi hàng hoá với các quốc gia và các khu vực khác trên thế giới.
Câu 12:
Quan sát hình 1 trang 116 SGK, hãy cho biết Việt Nam nằm trong nhóm có mật độ dân số bao nhiêu.
- Việt Nam nằm trong nhóm có mật độ dân số trên 250 người/km2.
Câu 13:
Tìm hiểu và cho biết số dân và mật độ dân số của các thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.
(*) Mật độ dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng năm 2019
- Thành phố Hồ Chí Minh: 4363 người/ km2.
- Hà Nội: 2398 người/ km2.
- Hải Phòng: 1176 người/ km2.
- Đà Nẵng: 883 người/ km2.