Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

21/07/2024 506

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao thông vận tải nước ta hiện nay?

1) Mạng lưới phát triển khá toàn diện.

2) Có nhiều loại hình vận tải khác nhau.

3) Có vai trò to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội.

4) Hệ thống đường bộ đã hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn: D

Giải thích: Tất cả các đáp án đều đúng.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Quốc lộ 1 chạy từ đâu đến đâu?

Xem đáp án » 26/12/2021 1,227

Câu 2:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quốc lộ 1?

1) Chạy suốt từ cửa khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn.

2) Chiều dài là 2.300km.

3) Nối 6 vùng kinh tế và hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.

4) Có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội phía tây đất nước.

Xem đáp án » 26/12/2021 1,177

Câu 3:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới giao thông vận tải nước ta?

Xem đáp án » 26/12/2021 1,108

Câu 4:

Điểm nào sau đây không đúng với vai trò của tuyến quốc lộ 1?

Xem đáp án » 26/12/2021 1,104

Câu 5:

Tổng chiều dài đường sắt nước ta là (km)

Xem đáp án » 26/12/2021 962

Câu 6:

Trục đường xuyên quốc gia thứ hai có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải phía tây đất nước là

Xem đáp án » 26/12/2021 955

Câu 7:

Tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là

Xem đáp án » 26/12/2021 951

Câu 8:

Tuyến đường sắt gắn với vùng than Đông Bắc là

Xem đáp án » 26/12/2021 918

Câu 9:

Loại hình vận tải luôn chiếm ưu thế trong ngành giao thông vận tải nước ta là

Xem đáp án » 26/12/2021 895

Câu 10:

Chiều dài của quốc lộ 1 là (km)

Xem đáp án » 26/12/2021 680

Câu 11:

Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống nhân dân là

Xem đáp án » 26/12/2021 639

Câu 12:

Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là

Xem đáp án » 26/12/2021 638

Câu 13:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đường Hồ Chí Minh?

1) Trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai.

2) Thúc đẩy sự phát triển lãnh thổ phía tây đất nước.

3) Đã hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.

4) Tổng chiều dài là 2.300km.

Xem đáp án » 26/12/2021 612

Câu 14:

Đường sất Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh dài (km)

Xem đáp án » 26/12/2021 567

Câu 15:

Vận tải đường sông nước ta không phải tập trung chủ yếu trong hệ thống sông nào sau đây?

Xem đáp án » 26/12/2021 542

LÝ THUYẾT

I. GIAO THÔNG VẬN TẢI

CƠ CẤU VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA NĂM 2017 (Đơn vị: %)

a) Đường bộ

- Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hoá. Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng.

- Các tuyến đường chính (từ Lạng Sơn đến Cà Mau):

+ Quốc lộ 1 (2300 km): tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên), hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.

+ Đường Hồ Chí Minh là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai, có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây của nước.

+ Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ của nước ta đang được kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực với các tuyến đường thuộc mạng Đường bộ xuyên Á.

Một đoạn đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

b) Đường sắt

- Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km.

- Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) dài 1726 km là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc - Nam.

- Các tuyến đường chính khác: Hà Nội - Hải Phòng (102 km), Hà Nội - Lào Cai (293 km), Hà Nội - Thái Nguyên (75 km), Hà Nội - Đồng Đăng (162,5 km), Lưu Xá-Kép-Uông Bí - Bãi Cháy (175 km).

Một đoạn đường sắt Thống Nhất, Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh

c) Đường biển

- Thuận lợi: đường bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế.

- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng Bắc - Nam. Quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng - Thành phố Hồ Chí Minh, dài 1500 km.

- Các cảng biển và cụm cảng quan trọng là: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân Mây, Nha Trang, Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải.

Cảng biển Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh - Cảng biển sầm uất nhất nước ta hiện nay

BẢN ĐỒ GIAO THÔNG VẬN TẢI NƯỚC TA

d) Đường sông

- Chiều dài giao thông 11000 km.

- Các tuyến chính:

+ Hệ thống sông Hồng - Thái Bình.

+ Hệ thống sông Mê Công - Đồng Nai.

+ Một số sông lớn ở miền Trung.

e) Đường hàng không

- Là ngành non trẻ, nhưng có bước tiến nhanh.

- Đầu năm 2019, cả nước có 22 sân bay, trong đó có 10 sân bay quốc tế.

- Các tuyến đường bay trong nước được khai thác trên cơ sở ba đầu mối chủ yếu là: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Ngoài ra, có các đường bay đến nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.

Sân bay Tân Sơn Nhất, TP. Hồ Chí Minh - Một trong hai sân bay sầm uất nhất cả nước

f) Đường ống

- Vận chuyển bằng đường ống ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.

- Ngoài tuyến đường ống vận chuyển sản phẩm xăng dầu B12 (Bãi Cháy - Hạ Long) tới các tỉnh Đồng bằng sông Hồng, các đường ống dẫn khí từ nơi khai thác dầu khí ngoài thềm lục địa vào đất liền đã được xây dựng và đi vào hoạt động.

II. NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC

1. Bưu chính

- Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.

- Toàn bộ mạng lưới Bưu chính Việt Nam có hơn 300 bưu cục với bán kính phục vụ là 5,85 km/bưu cục, khoảng 18 nghìn điểm phục vụ với mật độ bình quân 2,3km/điểm và hơn 8000 điểm bưu điện - văn hoá xã.

- Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ nhìn chung còn lạc hậu, quy trình nghiệp vụ mang tính thủ công, thiếu lao động có trình độ cao.

- Hướng phát triển: cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá; đẩy mạnh hoạt động kinh doanh.

Ngành bưu chính và viễn thông nước ta ngày càng hội nhập với thế giới

2. Viễn thông

- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiện đại cao.

- Trước thời kì Đổi mới: cũ kĩ, lạc hậu, nghèo nàn.

- Những năm gần đây: tăng trưởng với tốc độ cao. Đến tháng 6/2020, đã có trên 130,4 triệu thuê bao điện thoại.

- Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển.

+ Mạng điện thoại: mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng cố định và mạng di động.

+ Mạng phi thoại: mạng Fax, báo điện tử,…

+ Mạng truyền dẫn: sợi cát quang, sóng viba,…

- Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển mạnh, hội nhập với thế giới thông qua thông tin vệ tinh và cáp biển.

- Định hướng: chú trọng công tác nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật, công nghệ mới, hiện đại. Sử dụng mạng kĩ thuật số, tự động hoá và đa dịch vụ.