Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất là
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. Nông, lâm sản.
C. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
D. Thủy sản.
Giải thích: Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu năm 2007 của nước ta ở Atlat địa lí Việt Nam trang 24, mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất là ngành công nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp (42,6%), ngành công nghiệp nặng – khoáng sản (34,3%), ngành nông – lâm sản (15,4%),…
Đáp án: C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ngành du lịch nước ta những năm qua?
Một trong những địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng ở nước ta là
Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết trong giai đoạn 1995- 2007 tổng mức bản lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần
Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ TỔNG THU TỪ KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á NĂM 2014
STT | Khu vực | Số khách du lịch quốc tế đến (nghìn lượt người) | Tổng thu từ khách du lịch (triệu USD) |
1 | Đông Bắc Á | 136276 | 237965 |
2 | Đông Nam Á | 97263 | 108094 |
3 | Tây Á | 52440 | 51566 |
4 | Nam Á | 17495 | 29390 |
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh số khách du lịch quốc tế đến của khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Bắc Á?
Hồ nước tự nhiên trở thành điểm tham quan du lịch nổi tiếng ở nước ta là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết khu vực/quốc gia/vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000- 2007 là
Nhận định nào dưới đây chưa chính xác khi nói về những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch bền vững ở nước ta?
ác di sản thế giới của nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
1. Thương mại
a) Vai trò
- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều tiết sản xuất.
- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.
- Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo vùng, lãnh thổ.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
b) Nội thương
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (%)
- Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hoá phong phú, đa dạng.
- Nội thương đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế (Nhà nước, ngoài Nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể).
- Phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
c) Ngoại thương
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC, GIAI ĐOẠN 1995 - 2017
- Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
- Thị trường
+ Xuất khẩu: Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc,…
+ Nhập khẩu: Châu Á - Thái Bình Dương và Châu Âu.
- Cơ cấu xuất - nhập khẩu
+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng - nhẹ, khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông - lâm - thủy sản.
+ Nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) và hàng tiêu dùng.
- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh, phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
BIỂU ĐỒ GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
2. Du lịch
a) Tài nguyên du lịch
Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo sự hấp dẫn du lịch.
* Tự nhiên
- Địa hình: đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp; có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ dọc bờ biển.
- Khí hậu: sự phân hoá theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu tương đối thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Nước: nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch. Nước khoáng thiên nhiên vài trăm nguồn, có sức hút cao đối với du khách.
- Sinh vật: có nhiều giá trị du lịch, đặc biệt là các vườn quốc gia.
Vịnh Hạ Long - Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận
* Nhân văn
- Các di tích văn hoá - lịch sử: có khoảng 4 vạn, trong đó hơn 2600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng.
- Các lễ hội: diễn ra hầu như khắp trên đất nước và luôn luôn gắn liền với các di tích văn hoá - lịch sử.
- Tiềm năng về văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thống với những sản phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao.
Quần thể Phan Rang - Tháp Chàm, Ninh Thuận
b) Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu
BIỂU ĐỒ SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ TỔNG THU DU LỊCH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
- Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Nhưng chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.
- Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh.
- Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta:
+ Các trung tâm du lịch: Hà Nội (phía Bắc), TP. Hồ Chí Minh (phía Nam), Huế - Đà Nẵng (miền Trung).
+ Các vùng du lịch: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Ruộng bậc thang Mù Căng Chải, Yên Bái được xếp hạng di tích quốc gia