Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2024 361

Các tỉnh Nam Trung Bộ có sản lượng đánh bắt cá biển cao hơn Bắc Trung Bộ vì

A. Có bãi tôm bãi cá ven biển và gần ngư trường vịnh Bắc Bộ.

B. Không chịu ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc.

C. Vùng biển tập trung nhiều bãi tôm, bãi cá lớn nhât.

Đáp án chính xác

D. Được trang bị tàu thuyền đánh bắt hiện đại hơn.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: C

Giải thích: DHNTB là nơi tập trung nhiều bãi tôm bãi cá lớn nhất cả nước, với hai ngư trường lớn là Ninh Thuận – Bình Thuận, Hoàng Sa – Trường Sa. Vì vậy sản lượng đánh bắt cá ở DHNTB cao hơn ở BTB.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO CÁC TỈNH VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2002 (Đơn vị: Nghìn ha)

Các tỉnh thành phố  Đà Nẵng  Quảng Nam Quảng Ngãi  Bình Định Phú Yên Khánh Hòa  Ninh Thuận  Bình Thuận
Diện tích  0,8 5,6 1,3 4,1 2,7 6,0 1,5 1,9

Nhận xét đúng về diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 là

Xem đáp án » 27/12/2021 1,362

Câu 2:

Bắc Trung Bộ có thế mạnh để chăn nuôi gia súc là do có

Xem đáp án » 27/12/2021 943

Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so với GDP cả nước năm 2007 là

Xem đáp án » 27/12/2021 899

Câu 4:

Điều kiện nào dưới đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ?

Xem đáp án » 27/12/2021 822

Câu 5:

Hạn chế lớn trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án » 27/12/2021 549

Câu 6:

Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ vì

Xem đáp án » 27/12/2021 421

Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết về hiện trạng sử dụng, loại đất chiếm phần lớn diện tích ở vùng Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án » 27/12/2021 390

Câu 8:

Tỉ trọng điểm nghề cá ở vùng Bắc Trung Bộ hiện nay là

Xem đáp án » 27/12/2021 370

Câu 9:

Những vấn đề đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

Xem đáp án » 27/12/2021 367

Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tuyến đường nào nối trung tâm công nghiệp Vinh với cửa khẩu Nậm Cắn?

Xem đáp án » 27/12/2021 344

Câu 11:

Đường Hồ Chí Minh không có ý nghĩa nào sau đây cho vùng Bắc Trung Bộ?

Xem đáp án » 27/12/2021 341

Câu 12:

Việc bảo vệ rừng và vốn rừng không nhằm mục đích nào dưới đây?

Xem đáp án » 27/12/2021 300

Câu 13:

Tăng cường thủy lợi, đẩy mạnh thâm canh lúa để tăng năng suất và sản lượng lương thực nhằm giải quyết vấn đề nào dưới đây ở khu vực Bắc Trung Bộ?

Xem đáp án » 27/12/2021 290

Câu 14:

Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần

Xem đáp án » 27/12/2021 278

Câu 15:

Để phát triển ngành công nghiệp ở Bắc Trung Bộ thì vấn đề ưu tiên hàng đầu là

Xem đáp án » 27/12/2021 275

LÝ THUYẾT

1. Khái quát chung

- Gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.

- Diện tích: 51,5 nghìn km2 (15,6%), số dân 10,9 triệu người (11,2% - 2019).

- Hình dạng: Là vùng kéo dài, hẹp ngang nhất nước ta.

- Giáp: Đồng bằng sông Hồng, TDMNBB, Biển Đông, Lào.

-> Thuận lợi giao lưu văn hóa, xã hội, kinh tế với các vùng bằng đường sắt, bộ và biển.

2. Hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp

- Có ý nghĩa đối với hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng:

+ Góp phần tạo ra cơ cấu ngành.

+ Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

+ Tỉ trọng công nghiệp còn bé.

- Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông - lâm - ngư nghiệp.

Lát cắt từ Tây sang Đông thể hiện cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của vùng

a) Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp

- Diện tích rừng 2,22 triệu ha, chiếm khoảng 21,5% diện tích rừng cả nước. Độ che phủ rừng là 43,1% (năm 2019), chỉ đứng sau Tây Nguyên.

- Trong rừng có nhiều loại gỗ quý (táu, lim, sến, kiền kiền, săng lẻ, lát hoa,...), nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị.

Rừng nhiệt đới ở vùng phía Tây Nghệ An

- Hiện nay, rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở vùng sâu giáp biên giới Việt - Lào.

- Rừng sản xuất chiếm khoảng 35% diện tích, còn khoảng 49% diện tích là rừng phòng hộ và 16% là rừng đặc dụng.

- Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen của các loài động thực vật quý hiếm, điều hoà nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.

- Trồng rừng ven biển có tác dụng chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy, lấn ruộng đồng, làng mạc.

b) Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển

- Vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc (đàn trâu 750 nghìn con, đàn bò 1,1 trịệu con).

- Đất badan (diện tích tuy không lớn, nhưng khá màu mỡ) là nơi hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè).

- Trên các đồng bằng phần lớn là đất cát pha thuận lợi phát triển cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá,...), không thuận lợi cho cây lúa. Đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thâm canh.

Cây mía được trồng nhiều ở Thanh Hóa

c) Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp

- Các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá biển (Nghệ An là tỉnh trọng điểm đánh bắt cá biển).

- Nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh.

- Khó khăn: Tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính nên nguồn thủy sản ven bờ suy giảm.

KHAI THÁC MỘT SỐ THẾ MẠNH CỦA VÙNG BẮC TRUNG BỘ

3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải

a) Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá

* Điều kiện phát triển

- Tiềm năng khoáng sản tương đối phong phú (chỉ đứng sau TDMNBB).

- Nguồn nguyên liệu từ nông - lâm - ngư nghiệp.

- Lao động dồi dào và tương đối rẻ.

* Hạn chế

- Cơ sở kĩ thuật lạc hậu, thiếu nhiên liệu và năng lượng.

- Giao thông vận tải và thông tin liên lạc còn nhiều hạn chế.

* Kết quả

- Cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi sắp tới.

- Một số khoáng sản vẫn còn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crômít, thiếc,...).

b) Phương hướng

* Tăng cường cơ sở năng lượng cho vùng

- Sử dụng điện qua đường dây 500kV.

- Một số nhà máy thuỷ điện: Bản Vẽ (Nghệ An) 320MW, Cửa Đại (Thanh Hóa) 97MW, Rào Quán (Quảng Trị) 64MW.

Thủy điện Bản Vẽ, Nghệ An

* Hiện đại hóa các trung tâm công nghiệp

- Các trung tâm công nghiệp của vùng là Thanh Hoá - Bỉm Sơn, Vinh, Huế.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được chú trọng nên công nghiệp của vùng có nhiều thuận lợi phát triển.

* Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải

- Mạng lưới giao thông: quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất, các tuyến đường ngang (quốc lộ 7, 8, 9), đường Hồ Chí Minh.

- Hàng loạt cửa khẩu được mở để phát triển giao thương với các nước láng giềng (Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng).

- Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện (Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây).

- Các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An), Đồng Hới (Quảng Bình) được nâng cấp.

Cảng biển Vũng Áng, Hà Tĩnh