Kể ra 10 tên dữ liệu có trong học bạ có các kiểu văn bản, hình ảnh, số nguyên và số thập phân.
Một số ví dụ dữ liệu trong học bạ và kiểu của chúng:
- Kiểu văn bản: họ và tên, địa chỉ, tên trường.
- Kiểu số nguyên: ngày, tháng, năm sinh.
- Kiểu số có phần lẻ (phần thập phân): điểm trung bình môn.
- Kiểu ảnh: ảnh học sinh, dấu của trường, chữ kí của giáo viên.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Unicode mã hoá mỗi kí tự bởi
A. 1 byte.
B. 2 byte
C. 4 byte.
D. Từ 1 đến 4 byte.
Việc phân loại các kiểu dữ liệu căn cứ chủ yếu vào tiêu chí nào?
A. Cách mã hoá.
B. Cùng chung các phép xử lí dữ liệu cơ bản.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Em hãy tìm mã nhị phân và mã thập phân (số thứ tự của kí tự trong bảng mã ASCII) của các kí tự trong từ Computer.
Tìm hiểu 32 kí tự đầu tiên của bảng mã ASCII theo những gợi ý sau:
- Chúng được sử dụng với mục đích gì?
- Các kí tự đó có "mặt chữ" không? Hình ảnh trong ô là các kí tự Latinh (Ví dụ EOT, CR, ...) có phải là "mặt chữ" không?
Ngày nay mã QR (QR code) được sử dụng rất rộng rãi. Đây là mã hoá của xâu kí tự, có thể giải mã được bằng các ứng dụng đọc QR code, tải từ "chợ ứng dụng" xuống điện thoại thông minh. Ví dụ Hình 3.1 là mã QR của chuỗi kí tự http://en.m.wikipedia.org. Kiểu dữ liệu của QR Code thuộc loại gì? hình ảnh hay xâu kí tự?
Với 134 kí tự riêng phát sinh so với bảng chữ cái tiếng Anh, hoàn toàn có khả năng sắp xếp trong bảng chữ 8 bit với 256 kí tự. Theo em, tại sao Việt Nam vẫn cần sử dụng bảng mã Unicode?