Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong ba câu thơ đầu?
A.Nhân hóa, so sánh
B.Ẩn dụ, điệp ngữ
C.Hoán dụ, so sánh
D.So sánh, điệp từ
Biện pháp tu từ ẩn dụ, điệp ngữ:
- Ẩn dụ: “nắng mưa” ẩn dụ cho những vất vả của đời bà.
- Điệp ngữ: “một bếp lửa”.
Đáp án cần chọn là: B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:
Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi
Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
Vẫn vững lòng, bà dặn cháu đinh ninh:
“Bố ở chiến khu, bố còn việc bố,
Mày có viết thư chớ kể này kể nọ,
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên!”
(Bếp lửa, SGK Ngữ văn 9, tập một)
Đoạn trích trên được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Xét theo mục đích nói, câu “Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay” thuộc kiểu câu nào?
Xét theo câu tạo, câu thơ “Ôi kỳ lạ và thiêng liêng - bếp lửa!” thuộc kiểu câu nào thực hiện hành động nói gì?
Trong chương trinh Ngữ văn THCS, em cũng đã học một bài thơ rất hay nói về tình cảm bà cháu. Đó là bài thơ nào?
“Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa
Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm,
Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi,
Nhóm nồi xôi gạo mới, sẻ chung vui,
Nhóm dậy cả những tấm tình tuổi nhỏ
Ôi kỳ lạ và thiêng liêng - bếp lửa!”
(Bếp lửa, SGK Ngữ văn 9, tập một)
Ai là tác giả của văn bản chứa đoạn trích trên?
“Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa!
Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói
Năm ấy là năm đói mòn đói mỏị,
Bố đi đánh xe, khô rạc ngựa gầy,
Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu
Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay.”
(SGK Ngữ văn 9, tập một)
Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.
Khi giặc đốt làng, bà dặn cháu “chớ kể này kể nọ, cứ bảo nhà vẫn được bình yên”, phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ trong lời dặn của bà?
Cụm từ “biết mấy nắng mưa” trong câu thơ đầu đoạn ẩn dụ cho điều gì?
Nối cột A với cột B sao cho phù hợp
1. Phần mở đầu |
2. Phần nội dung |
3. Phần kết thúc |
a. Diễn biến kết quả của sự việc |
b. Thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của các thành viên có trách nhiệm chính, những văn bản hoặc hiện vật kèm theo (nếu có). |
c. Quốc hiệu và tiêu ngữ (đối với biên bản sự vụ, hành chính), tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự và chức trách của họ. |