Bài tập Lá, Thân, Rễ của thực vật có đáp án
-
60 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
- Nêu tên và so sánh hình dạng, màu sắc, kích thước của các lá cây trong các hình dưới đây.
- Chỉ trên lá cây và nói tên các bộ phận của lá.
- Nêu tên và so sánh hình dạng, màu sắc, kích thước của các lá cây trong các hình:
Tên |
Hình dạng |
Màu sắc |
Kích thước |
Lá ổi |
Bầu dục thon dài |
Xanh |
Vừa |
Lá hoa hồng |
Lá hình tròn nhọn ở đầu, viền răng cưa |
Xanh |
Nhỏ |
Lá tre |
Lá thon dài, đầu mũi nhọn |
Xanh |
Nhỏ |
Lá tía tô |
Hình trái tim, mép răng cưa |
Trên xanh Dưới tím |
Nhỏ |
Lá sắn (khoai mì) |
Nhiều lá dài xếp theo hình tròn, đầu lá nhọn |
xanh |
Vừa |
Lá sen |
Lá tròn, mép lá uốn lượng, vân lá rõ ràng |
xanh |
Lớn |
=> Các lá có hình dạng, màu sắc, kích thước có điểm khác nhau. Mỗi lá có một đặc điểm riêng.
- Học sinh chỉ trên lá cây và nói tên các bộ phận của lá ghi trên hình.
Câu 3:
Quan sát hình sau và nêu chức năng của lá.
Chức năng của lá:
- Giúp cây hô hấp để trao đổi không khí với môi trường.
- Giúp cây tổng hợp chất dinh dưỡng nhờ năng lượng của ánh nắng mặt trời thông qua quá trình quanh hợp.
- Giúp cây thoát hơi nước.
Câu 4:
- Vẽ và chú thích các bộ phận của một lá cây mà em biết.
- Giới thiệu tên, đặc điểm và chức năng của lá cây đó.
- Học sinh vẽ và chú thích các bộ phận của một lá cây mà em biết.
Ví dụ:
- Giới thiệu tên, đặc điểm và chức năng của lá:
Chức năng của lá:
+ Giúp câu hô hấp để trao đổi không khí với môi trường.
+ Giúp cây tổng hợp chất dinh dưỡng nhờ năng lượng của ánh nắng mặt trời thông qua quá trình quanh hợp.
+ Giúp cây thoát hơi nước.
Câu 5:
Chỉ trên hình và nói với bạn:
- Cây nào là thân đứng, thân leo, thân bò.
- Cây nào là thân gỗ, thân thảo.
- Cây thân đứng, thân leo, thân bò:
+ Cây thân đứng: cây khoai môn, cây cao su, cây sầu riêng, cây lúa.
+ Cây thân leo: cây dưa leo.
+ Cây thân bò: cây khoai lang.
- Cây thân gỗ, thân thảo:
+ Cây thân gỗ: cây cao su, cây sầu riêng.
+ Cây thân thảo: cây dưa leo, cây khoai môn, cây khoai lang, cây lúa.
Câu 6:
Kể tên một số loài cây mà em biết và hoàn thành bảng theo gợi ý sau.
Tên cây |
Thân đứng |
Thân bò |
Thân leo |
Thân gỗ |
Thân thảo |
Cây phượng vĩ |
X |
|
|
X |
|
Cây bưởi |
X |
|
|
X |
|
Cây cam |
X |
|
|
X |
|
Cây hành |
X |
|
|
|
X |
Cây mướp |
|
|
X |
|
X |
Cây đào |
X |
|
|
X |
|
Cây mồng tơi |
|
|
X |
|
X |
Cây xà cừ |
X |
|
|
X |
|
Cây dưa hấu |
|
X |
|
|
X |
Cây bí đỏ |
|
X |
|
|
X |
Câu 7:
Đọc thông tin và chia sẻ với bạn chức năng của thân cây.
Chức năng của thân cây:
- Vận chuyển chất dinh dưỡng được tổng hợp ở lá tới các bộ phận của lá.
- Vận chuyển nước và chất khoáng được hút từ rễ lên các bộ phận khác của cây.
Câu 8:
Buổi sáng, bạn Nam cắm một bông cúc trắng vào cốc nước có pha màu thực phẩm. Buổi tối, bạn Nam quan sát thấy hoa cúc trắng chuyển sang màu đỏ nhạt. Em hãy giúp bạn Nam giải thích hiện tượng trên.
Hoa cúc chuyển sang màu đỏ nhạt vì thân cây đã hút nước có pha màu thực phẩm từ trong lọ và vận chuyển nước lên lá và hoa.
Câu 9:
Quan sát các hình sau và cho biết đâu là rễ cọc, đâu là rễ chùm? Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì khác nhau?
- Rễ cọc: hình 7
- Rễ chùm: hình 6
- Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm khác nhau:
+ Rễ cọc: có một rễ cái và nhiều rễ con
+ Rễ chùm: có nhiều rễ con
Câu 10:
Trò chơi: “Cây nào? Rễ gì?”
Rễ có chức năng hút nước, chất khoáng trong đất để nuôi cây và giúp cây bám chặt vào đất.
Câu 11:
Điều gì sẽ xảy ra với cây rau cải nếu nhổ nó ra khỏi đất? Vì sao?
Cây rau cải sẽ bị chết. Vì rễ đã bị nhổ, cây sẽ không thể hấp thụ nước và chất khoáng để nuôi cây.
Câu 12:
Sưu tầm, vẽ hoặc viết tên một loài cây và hoàn thành sơ đồ theo gợi ý sau.
- Chia sẻ với bạn sản phẩm của em.
Học sinh sưu tầm và chia sẻ.
Ví dụ: Cây hành
- Lá:
+ Dài, nhỏ
+ Hình ống tròn dài, rỗng ở giữa.
+ Không có cuống lá, phiến lá và vân lá
- Thân:
+ Thân thảo, mọc đứng.
+ Kích thước nhỏ
- Rễ:
+ Màu trắng.
+ Rễ chùm.