Bộ đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2021 cực hay
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh cực hay, có đáp án (Đề 25)
-
5615 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức phát âm
A. food /fu:d/
B. foot /fʊt/
C. tooth /tu:θ/
D. afternoon /ɑ:ftə'nu:n/
=> Phương án B có phần gạch chân được phát âm là /ʊ/, các phương án còn lại được phát âm là /u:/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức phát âm
A. manage /’mænɪdʒ/
B. marriage /'mærɪdʒ/
C. massage /'mæsɑ:(d)ʒ/
D. language /'læηgwɪdʒ/
=> Phương án C có phần gạch chân được phát âm là /ɑ:(d)ʒ/, các phương án còn lại được phát âm là /ɪdʒ/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án D
Kiến thức trọng âm
A. campus /‘kæmpəs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
B. roommate /'ru:m,meit/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào danh từ đầu.
C. graduate /‘grædʒʊeɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
D. opportunity /ɒpə’tju:nɪti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức trọng âm
A. thoroughly /’θʌrəli/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
B. challenging /’t∫ælindʒiη/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. daunting /’dɔ:ntiη/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/.
D. project /’prɒdʒekt/ hoặc /prə’dʒekt/ : từ này có trọng âm rơi vào âm thứ nhất nếu là danh từ hoặc làm âm thứ hai nếu là động từ
Câu 5:
When it plays as a communicator, it can help us_________ with other computers around the world
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. contact /’kɒntækt/ (v): liên hệ, liên lạc
B. exchange /iks’t∫eindʒ/ (v): trao đổi
C. talk (v): nói chuyện
D. interact /,intər’ækt/ (v): tương tác
Cấu trúc: interact with st: kết nối với cái gì
Tam dịch: Khi nó đóng vai trò như người truyền tin, nó có thể giúp kết nối với các máy tính khác trên toàn thế giới.
Câu 6:
_________anyone call, please ask them to call back later?
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “call” đang chia nguyên dạng nên ta suy ra câu này phải dùng “should” để tạo thành đảo ngữ của điều kiện loại 1.
Công thức đào ngữ của điều kiện loại 1:
Should + S + V+... , S + will/can/may + V hoặc V/don’t + V + …
Tarn dịch: Nếu có ai gọi thi lam o'n bảo họ gọi lại sau nhé.
Câu 7:
The plane would have landed easily_________ the thick fog.
Đáp án B
Kiến thức về liền từ
A. unless: trừ khi, nếu như không
B. but for: nếu như không vì
C. because of= D. due to: bởi vì
Tạm dịch: Máy bảy có Ié đã co thể hạ cánh một cách dễ dàng nếu như không vì sương
mù dày đặc.
Câu 8:
As a calculator, computer can _____.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. add /æd / (v): cộng
B. subtract /səb’trækt/ (v): trừ
C. multiply /’mʌltiplai/ (v): nhân
D. divide /di’vaid/ (v): chia
Tarn dịch: Với chức năng là một máy tính bỏ túi, máy tính có thể thực hiệc các thao tác cộng, trừ, nhân và chia.
Câu 9:
In Vietnam, each ecadernic year starts in September and is____into two terms.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
A. to be separated from: được tách ra
B. consist of: bao gồm
C. to be divided into: được chia thành
D. educate [v]: giáo dục, cho ăn học
Tạm dịch: Ở Việt Nam, mỗi một năm học bắt đầu vào tháng 9 và được chia thành hai kì học.
Câu 10:
In the school education system in Vietnam, _____ and kingdergarten belong to pre- school stage.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. nursery /’nə:sri/ (n): Nhà trẻ
B. lower secondary /’louə’sekəri/: trung học cơ sở
C. upper secondary /’ʌpə’sekəndəri/: trung học phổ thông
D. primary education /'praiməri,edju:'kei∫n/: tiểu học
Tạm dịch: Trong hệ thống trường học ở Việt Nam, Nhà trẻ và Mẫu giáo thuộc về bậc học trước tuổi đến trường
Câu 11:
Three _____ subjecs in the GCSE examination at the end of this school year are Math, Literature and English.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. optional /’ɔp∫ənəl/ (a): tự chọn, không bắt buộc
B. main /mein/ (a): chính, chủ yếu, quan trọng
C. core /kɔ/ (n): lõi, hạt
D. academic /ækə’demɪk/ (a): có tính chất học thuật
Cụm từ cố định: core subjects: những môn học chính
Tạm dịch: Ba môn chính trong kì thi tốt nghiệp ở cuối năm học của bậc học trung học là Toán, Văn và Tiếng anh.
Câu 12:
The academic year in Vietnam is over _______ the end _______ May.
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
- at the end of st: cuối của cái gì
Tạm dịch: Năm học ở Việt Nam kết thúc vào cuối của tháng 5.
Câu 13:
In_____most countries, it is compulsory for children to receive primary education.
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, việc trẻ học tiểu học là bắt buộc.
- In most countries: ở hầu hết các quốc gia => không dùng mạo từ trước "most" khi nó mang nghĩa là "hầu hết".
- Dùng mạo từ “the” trước "most” trong so sánh nhất.
Ví dụ: He is the most handsome man I have ever met
Câu 14:
My mother doesn't___________ eye to eye with my father sometimes.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
See eye to eye with some one: đồng quan điểm với ai.
Tạm dịch: Mẹ tôi thỉnh thoảng không đồng tình với cha tôi.
Câu 15:
As an _____ Mr. Pike is very worried about the increasing of juvenile delinquency.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. educate /’edju:keit/ (v): giáo dục, cho ăn học
B. education /,edju:'kei∫n/ (n): sự giáo dục
C. educator /’edju,keitə/ (n): thầy dạy, nhà sư phạm
D. educative /'edjukətiv/ (a): có tác dụng giáo dục
Ta có quy tắc: sau mạo từ "an" cần một danh từ => loại A/D
Tạm dịch: Là một thầy giáo, ông Pike rất lo ngại về sự gia tăng của những vụ phạm tội vị thành niên.
Câu 16:
Those flowers are_________ everywhere is a sign of spring.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. going over: kiểm tra kĩ lưỡng
B. taking over: lớn mạnh hơn, thay thế
C. coming out: trổ bông
D. breaking out: bùng phát
Tạm dịch: Hoa nở khắp nơi là đầu hiệu của mùa xuân.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.
Đáp án B
Từ đồng nghĩa
A. depend /di'pend/ (v): phụ thuộc, tùy thuộc vào
B. require /rɪ’kwaiəd/ (a): đòi hỏi, yêu cầu
C. divide /di’vaid/ (v): chia ra, phân ra
D. pay /pei/ (v): trả
Tạm dịch: Đồng phục nhà trường là bắt buộc trong hầu hết các trường học ở Việt Nam.
=> compulsory = required
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
It is a calculating machine which speeds up calculations: it can add, subtract, multiply, and divide with lightning speed and perfect accuracy.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa
A. precision /pri’siʒn/ (n): sự đúng đắn, độc chính xác
B. goodness /'gudnis/(n): lòng tốt, lòng hào hiệp
C. loveliness /’lʌvlinis/ (n): vẻ đáng yêu
D. wonder /'wʌndə/ (n): kì quan
Tạm dịch: Nó là một chiếc máy tính với khả năng tính toán nhanh: Nó có thể cộng, trừ, nhân và chia với tộc độ ánh sáng và sự chính xác tuyệt đối.
=> accuracy = precision
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Fee-paying schools, often called “independent schools”, "private schools" or "public schools"
Đáp án D
Từ trái nghĩa
A. college /'kɔliddʒ/ (n): trường Đại học, Cao đẳng
B. primary school (n): trường Tiểu học
C. secondary school (n): trường Trung học phổ thông
D. state school (n): trường công lập
Tạm dịch: Những trường học phải trả phí thường được gọi là trường dân lập hay là trường tư thục.
=> independent schools >< state schools
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Each time you turn it on, with appropriate hardware and software, it is capable of doing almost anything you ask.
Đáp án A
Từ trái nghĩa
A. unsuitable /ʌn’su:təbl/ (a): không phù hợp, không thích hợp
B. unimportant /,ʌnim'pɔ:tənt/ (a): không quan trọng
C. ill-prepared (a): thiếu sự chuẩn bị
D. irregular /i'regjulə/ (a): không đều, bất quy tắc
Tạm dịch: Mỗi khi bạn bật nó lên, với phần cứng và phần mềm phù hợp, nó có thể làm gần như bất cứ thứ gì mà bạn yêu cầu.
=> appropriate >< unsuitable
Câu 21:
- Kathy: "Make yourself at home" - Jim: "______"
Đáp án C
Tiếng Anh giao tiếp
Kathy: " Cứ tự nhiên như ở nhà nhé". Jim: _______________ .
A: Vâng. Tôi có thể giúp gì cho anh?
B: Không tẹo nào. Đừng đề cập đến nó.
C: Thật là tốt. Cảm ơn cậu nhé.
D: Cảm ơn. Cậu cũng thế nhé.
Câu 22:
- Cindy: "Would you mind lending me your car?" - Nancy: "______"
Đáp án C
Tiếng Anh giao tiếp
Would/ do you mind – Bạn có phiền không - dùng để xin phép. Để đồng ý cho người đó làm, ta sẽ trả lời “không phiền“, chẳng hạn như no, not at all/ go ahead/ I don't mind.
Còn nếu không đồng ý, nghĩa là bạn có phiền, thì sẽ trả lời bằng cách đưa ra các lí do từ chối, thỉnh thoảng cũng sử dụng Yes, I would, nhưng không phổ biến vì hơi mất lịch sự.
Tạm dịch: Bạn có phiền nếu cho tôi mượn xe không? - Không, không phiền tý nào.
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (23)______it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (24) _______many
people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (25) ______ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers. Americans believe that education is important at all stages of life and should not
stop (26) ______people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education.
About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (27) ______ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.
Điền vào ô số 23
Đáp án A
CHỦ ĐỀ TECHNOLOGY AND EDUCATION
Kiến thức về cấu trúc
make st possible: làm cho có thể
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (23)______it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (24) _______many
people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (25) ______ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers. Americans believe that education is important at all stages of life and should not
stop (26) ______people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education.
About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (27) ______ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.
Điền vào ô số 24
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
To be available to sb/st: có sẵn, có hiệu lực, có giá trị đối với ai/cái gì
Tạm dịch:
"The development of open learning, (23) _____ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (24) ______ many people." (Sự phát triển của việc học mở này làm cho việc học trở nên thuận tiện hơn đối với nhiều sinh viên và mở ra cơ hội cho nhiều người.)
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (23)______it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (24) _______many
people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (25) ______ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers. Americans believe that education is important at all stages of life and should not
stop (26) ______people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education.
About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (27) ______ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.
Điền vào ô số 25
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. correspondent /,kɔris’pɔndənt/ (n): phóng viên
(a): tương xứng, phù hợp
=> to be correspondent to (with) something: xứng với vật gì; phù hợp với vật gì, đúng với vật gì
B. corresponded /,kɔris'pɔndid/ (Vpast): xứng, tương ứng, phù hợp
C. correspondence /,kɔris'pɔndəns/ (n): thư từ; quan hệ thư từ
=> correspondence course: khoa học dựa trên sự trao đổi qua thư từ, email,...
D. corresponding /,kɔris'pɔndiη/ (a): tương ứng, đúng với
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (23)______it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (24) _______many
people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (25) ______ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers. Americans believe that education is important at all stages of life and should not
stop (26) ______people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education.
About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (27) ______ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.
Điền vào ô số 26
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. whereas: trong khi- liền từ chỉ sự đối lập.
B. when: khi mà.
C. that: mà, rằng.
D. otherwise: mac khác, nếu không thì.
Tạm dịch:
“Americans believe that education is important at all stages oflife and should not stop (26) _____ people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education." (Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên.)
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (23)______it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (24) _______many
people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (25) ______ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers. Americans believe that education is important at all stages of life and should not
stop (26) ______people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education.
About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (27) ______ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.
Điền vào ô số 27
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. remains /re'meinz/ (n): đồ thừa, cái còn lại
B. rest /rest /(n): phần còn lại
C. left /left/ (n): bên trái
D. excess /ik'ses/ (n): sự thừa ra, sự quá mức
Tạm dịch: "About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (27) _______ are taking recreational subjects for personal satisfaction." (Một nửa trong số họ đang cố gắng có được tấm bằng và những kĩ năng cần thiết trong công việc, trong khi những người còn lại đang tham gia những môn học giải trí để thỏa mãn nhu cầu cá nhân.)
=> the rest: những người còn lại
Dịch bài:
Một số người trở lại đại học với tư cách là những sinh viên trưởng thành và việc tham gia những khóa đào tạo bán hoặc toàn thời gian của một kĩ năng nào đó sẽ giúp họ dễ dàng tìm được việc làm. Sự phát triển của việc học mở này làm cho việc học trở nên thuận tiện hơn đối với nhiều sinh viên và mở ra cơ hội cho nhiều người. Loại hình học tập này trước kia bị hạn chế trong các khóa học dựa trên sách vở và thư tín, nhưng giờ thì nó bao gồm cả những khóa học trên TV, CD-ROM, mạng Internet và cả những khóa học có thể tự truy cập ở những trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm tin học. Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên. Khoảng 40% những người trưởng thành tham gia vào hình thức giáo dục này. Một nửa trong số họ đang cố gắng có được tấm bằng và những kĩ năng cần thiết trong công việc, trong khi những người còn lại đang tham gia những môn học giải trí để thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Các trường học và cao đẳng cộng đồng thường tổ chức c các lớp học buổi tối, và những tờ quảng cáo cho những khóa học đó được ban giáo dục địa phương xuất bản.
Câu 28:
Read the following passage and mark the fetter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
Facebook users spend an average of more than 15 hours a month on the social networking site. While there are plenty who caution against such intensive use — and there are a number of studies detailing the harm Facebook could potentially cause — there also are lots of reports extolling the site's virtues. As the social media giant prepares for its upcoming initial public offering, here are some ways Facebook just might be good for you.
Spending time on Facebook can help people relax, slow down their heart rate and decrease stress levels, according to researchers from the Massachusetts Institute of Technology and the University of Milan. In a study published earlier this year, researchers studied 30 students and found that a natural high was sparked when they were on the social media network that led to the relaxed heart rates and lower levels of stress and tension. In the study, the students were monitored in three situations: looking at panoramic landscapes, performing complicated mathematical equations and using Facebook. While the first situation was the most relaxing to students and the math problems were the most stressful, the time on Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal. The findings support the researchers' hypothesis that Facebook's success, as well as that of other social media networks, correlates to the specific positive mental and physical state users experience.
While many may argue that social media networks only distract employees, research shows the opposite may be true. Research from Keas.com found that a 10-minute Facebook break makes employees happier, healthier and more productive. The study examined workers in three groups: one that was allowed no breaks, one that was allowed to do anything but use the Internet and one that was allowed 10 minutes to use the Internet and Facebook. The Facebook group was found to be 16 percent more productive than the group that was not allowed to use the Internet and nearly 40 percent more productive than the group that was allowed no breaks. "Short and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet, enables the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a day's work, and as a result, increased productivity," said Brent Coker of the department of management and marketing at the University of Melbourne in Australia.
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first. Facebook use between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their significant other's Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed immediately update their status to single, which automatically sends out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.
Which of the following could be the main idea of the passage?
Đáp án A
CHỦ ĐỀ TECHNOLOGY AND YOU
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Những lợi ích mà Facebook có thể mang lại cho bạn.
B. Những bất lợi mà Facebook gây ra trong cuộc sống hiện đại.
C. Những tầng lớp bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi Facebook.
D. Những chức năng được sử dụng nhiều nhất trên Facebook.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
There also are lots of reports extolling the site's virtues. As the social media giant prepares for its upcoming initial public offering, here are some ways Facebook just might be good for you. (Có rất nhiều báo cáo đã làm nổi bật được các lợi ích của trang web này. Vì mạng xã hội khổng lồ này chuẩn bị cho đợt chào bán công khai ban đầu sắp tới, dưới đây 1 số lợi ích mà Facebook có thể mang lại cho bạn.)
Câu 29:
Read the following passage and mark the fetter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
Facebook users spend an average of more than 15 hours a month on the social networking site. While there are plenty who caution against such intensive use — and there are a number of studies detailing the harm Facebook could potentially cause — there also are lots of reports extolling the site's virtues. As the social media giant prepares for its upcoming initial public offering, here are some ways Facebook just might be good for you.
Spending time on Facebook can help people relax, slow down their heart rate and decrease stress levels, according to researchers from the Massachusetts Institute of Technology and the University of Milan. In a study published earlier this year, researchers studied 30 students and found that a natural high was sparked when they were on the social media network that led to the relaxed heart rates and lower levels of stress and tension. In the study, the students were monitored in three situations: looking at panoramic landscapes, performing complicated mathematical equations and using Facebook. While the first situation was the most relaxing to students and the math problems were the most stressful, the time on Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal. The findings support the researchers' hypothesis that Facebook's success, as well as that of other social media networks, correlates to the specific positive mental and physical state users experience.
While many may argue that social media networks only distract employees, research shows the opposite may be true. Research from Keas.com found that a 10-minute Facebook break makes employees happier, healthier and more productive. The study examined workers in three groups: one that was allowed no breaks, one that was allowed to do anything but use the Internet and one that was allowed 10 minutes to use the Internet and Facebook. The Facebook group was found to be 16 percent more productive than the group that was not allowed to use the Internet and nearly 40 percent more productive than the group that was allowed no breaks. "Short and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet, enables the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a day's work, and as a result, increased productivity," said Brent Coker of the department of management and marketing at the University of Melbourne in Australia.
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first. Facebook use between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their significant other's Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed immediately update their status to single, which automatically sends out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.
The word "sparked" in the second paragraph probably means _____.
Đáp án A
Từ "sparked" trong đoạn 2 có thể có nghĩa là ______________.
A. tạo ra
B. giảm xuống
C. ngăn cản
D. kiểm soát
Từ đồng nghĩa: sparked (sinh ra, tạo ra) = produce
In a study published earlier this year, researchers studied 30 students and found that a natural high was sparked when they were on the social media network that led to the relaxed heart rates and lower levels of stress and tension. (Trong một nghiên cứu được công bố đầu năm nay, các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu 30 sinh viên và thấy rằng một sự thích thú tự nhiên được tạo ra khi họ ở trên mạng truyền thông xã hội dẫn đến nhịp tim thoải mái và mức độ căng thẳng thấp hơn.)
Câu 30:
Read the following passage and mark the fetter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
Facebook users spend an average of more than 15 hours a month on the social networking site. While there are plenty who caution against such intensive use — and there are a number of studies detailing the harm Facebook could potentially cause — there also are lots of reports extolling the site's virtues. As the social media giant prepares for its upcoming initial public offering, here are some ways Facebook just might be good for you.
Spending time on Facebook can help people relax, slow down their heart rate and decrease stress levels, according to researchers from the Massachusetts Institute of Technology and the University of Milan. In a study published earlier this year, researchers studied 30 students and found that a natural high was sparked when they were on the social media network that led to the relaxed heart rates and lower levels of stress and tension. In the study, the students were monitored in three situations: looking at panoramic landscapes, performing complicated mathematical equations and using Facebook. While the first situation was the most relaxing to students and the math problems were the most stressful, the time on Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal. The findings support the researchers' hypothesis that Facebook's success, as well as that of other social media networks, correlates to the specific positive mental and physical state users experience.
While many may argue that social media networks only distract employees, research shows the opposite may be true. Research from Keas.com found that a 10-minute Facebook break makes employees happier, healthier and more productive. The study examined workers in three groups: one that was allowed no breaks, one that was allowed to do anything but use the Internet and one that was allowed 10 minutes to use the Internet and Facebook. The Facebook group was found to be 16 percent more productive than the group that was not allowed to use the Internet and nearly 40 percent more productive than the group that was allowed no breaks. "Short and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet, enables the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a day's work, and as a result, increased productivity," said Brent Coker of the department of management and marketing at the University of Melbourne in Australia.
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first. Facebook use between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their significant other's Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed immediately update their status to single, which automatically sends out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.
According to paragraph 2, what do the scientists discover in their study?
Đáp án C
Theo đoạn 2, các nhà khoa học đã phát hiện ra điều gì trong nghiên cứu của họ?
A. Sử dụng quá nhiều thời gian trên Facebook có thể làm tăng mức độ áp lực và bệnh tim mạch.
B. Học sinh thường chịu áp lực khi họ làm việc với những thứ có liên quan tới Toán.
C. Facebook có thể khiến người dùng lạc quan và kích thích hơn.
D. Thành công của Facebook có thể thúc đẩy sự phát triển của các mạng xã hội khác.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
In the study, the students were monitored in three situations: looking at panoramic landscapes, performing complicated mathematical equations and using Facebook. While the first situation was the most relaxing to students and the math problems were the most stressful. the time on Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal. The findings support the researchers' hypothesis that Facebook's success, as well as that of other social media networks, correlates to the specific positive mental and physical state users experience.
(Trong nghiên cứu, các sinh viên được theo dõi trong ba tình huống: nhìn ngắm toàn cảnh phong cảnh, thực hiện các phương trình toán học phức tạp và sử dụng Facebook. Trong khi tình huống đầu tiên là thư giãn nhất cho sinh viên và các vấn đề toán học là căng thẳng nhất, thời gian trên Facebook lại tạo ra mức độ hấp dẫn và sự kích thích cao. Những phát hiện này ủng hộ giả thuyết của các nhà nghiên cứu rằng sự thành công của Facebook, cũng như của các mạng truyền thông xã hội khác, tương quan với trải nghiệm tích cực cụ thể về tâm thần và thể chất của người dùng.)
Câu 31:
Read the following passage and mark the fetter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
Facebook users spend an average of more than 15 hours a month on the social networking site. While there are plenty who caution against such intensive use — and there are a number of studies detailing the harm Facebook could potentially cause — there also are lots of reports extolling the site's virtues. As the social media giant prepares for its upcoming initial public offering, here are some ways Facebook just might be good for you.
Spending time on Facebook can help people relax, slow down their heart rate and decrease stress levels, according to researchers from the Massachusetts Institute of Technology and the University of Milan. In a study published earlier this year, researchers studied 30 students and found that a natural high was sparked when they were on the social media network that led to the relaxed heart rates and lower levels of stress and tension. In the study, the students were monitored in three situations: looking at panoramic landscapes, performing complicated mathematical equations and using Facebook. While the first situation was the most relaxing to students and the math problems were the most stressful, the time on Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal. The findings support the researchers' hypothesis that Facebook's success, as well as that of other social media networks, correlates to the specific positive mental and physical state users experience.
While many may argue that social media networks only distract employees, research shows the opposite may be true. Research from Keas.com found that a 10-minute Facebook break makes employees happier, healthier and more productive. The study examined workers in three groups: one that was allowed no breaks, one that was allowed to do anything but use the Internet and one that was allowed 10 minutes to use the Internet and Facebook. The Facebook group was found to be 16 percent more productive than the group that was not allowed to use the Internet and nearly 40 percent more productive than the group that was allowed no breaks. "Short and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet, enables the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a day's work, and as a result, increased productivity," said Brent Coker of the department of management and marketing at the University of Melbourne in Australia.
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first. Facebook use between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their significant other's Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed immediately update their status to single, which automatically sends out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.
The word "one" in paragraph 3 refers to _____.
Đáp án B
Từ “one” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. nghiên cứu
B. một nhóm
C. Internet
D. nghiên cứu
Từ "one” thay thế cho 1 nhóm trong câu phía trước.
The study examined workers in three groups: one that was allowed no breaks, one that was allowed to do anything but use the Internet and one that was allowed 10 minutes to use the Internet and Facebook. (Nghiên của này khảo sát công nhân trong ba nhóm: một nhóm không được phép nghỉ, một nhóm được phép làm bất cứ điều gì trừ sử dụng internet và một nhóm được phép sử dụng internet và Facebook trong 10 phút.)
Câu 32:
Read the following passage and mark the fetter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
Facebook users spend an average of more than 15 hours a month on the social networking site. While there are plenty who caution against such intensive use — and there are a number of studies detailing the harm Facebook could potentially cause — there also are lots of reports extolling the site's virtues. As the social media giant prepares for its upcoming initial public offering, here are some ways Facebook just might be good for you.
Spending time on Facebook can help people relax, slow down their heart rate and decrease stress levels, according to researchers from the Massachusetts Institute of Technology and the University of Milan. In a study published earlier this year, researchers studied 30 students and found that a natural high was sparked when they were on the social media network that led to the relaxed heart rates and lower levels of stress and tension. In the study, the students were monitored in three situations: looking at panoramic landscapes, performing complicated mathematical equations and using Facebook. While the first situation was the most relaxing to students and the math problems were the most stressful, the time on Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal. The findings support the researchers' hypothesis that Facebook's success, as well as that of other social media networks, correlates to the specific positive mental and physical state users experience.
While many may argue that social media networks only distract employees, research shows the opposite may be true. Research from Keas.com found that a 10-minute Facebook break makes employees happier, healthier and more productive. The study examined workers in three groups: one that was allowed no breaks, one that was allowed to do anything but use the Internet and one that was allowed 10 minutes to use the Internet and Facebook. The Facebook group was found to be 16 percent more productive than the group that was not allowed to use the Internet and nearly 40 percent more productive than the group that was allowed no breaks. "Short and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet, enables the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a day's work, and as a result, increased productivity," said Brent Coker of the department of management and marketing at the University of Melbourne in Australia.
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first. Facebook use between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their significant other's Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed immediately update their status to single, which automatically sends out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.
Why does Facebook motivate the productivity of employees?
Đáp án B
Tại sao Facebook lại thúc đẩy năng suất của các công nhân?
A. Bởi vì Internet làm người dùng xao nhãng để nghỉ giải lao.
B. Bởi vì nó giúp mọi người tỉnh táo đầu óc và sau đó nâng cao sự tập trung vào công việc.
C. Bởi vì các công nhân hạnh phúc với những gì họ đọc được trên Facebook.
D. Bởi vì họ được phép thư giãn sau 1 ngày làm việc vất vả.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The Facebook group was found to be 16 percent more productive than the group that was not allowed to use the Internet and nearly 40 percent more productive than the group that was allowed no breaks. "Short and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet, enables the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a day‘s work, and as a result, increased productivity."
(Nhóm sử dụng Facebook được nhận thấy có hiệu suất cao hơn 16% so với nhóm không được phép sử dụng internet và gần 40% hiện quả hơn nhóm không được phép nghỉ giải lao. “Nghỉ giải lao ngắn và nhẹ nhàng, chẳng hạn như Emit web nhanh trên internet cho phép tâm trí tự nghỉ ngơi, dẫn đến sự tập trung cao hơn cho công việc trong một ngày, và kết quả là, tăng năng suất”.)
Câu 33:
Read the following passage and mark the fetter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
Facebook users spend an average of more than 15 hours a month on the social networking site. While there are plenty who caution against such intensive use — and there are a number of studies detailing the harm Facebook could potentially cause — there also are lots of reports extolling the site's virtues. As the social media giant prepares for its upcoming initial public offering, here are some ways Facebook just might be good for you.
Spending time on Facebook can help people relax, slow down their heart rate and decrease stress levels, according to researchers from the Massachusetts Institute of Technology and the University of Milan. In a study published earlier this year, researchers studied 30 students and found that a natural high was sparked when they were on the social media network that led to the relaxed heart rates and lower levels of stress and tension. In the study, the students were monitored in three situations: looking at panoramic landscapes, performing complicated mathematical equations and using Facebook. While the first situation was the most relaxing to students and the math problems were the most stressful, the time on Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal. The findings support the researchers' hypothesis that Facebook's success, as well as that of other social media networks, correlates to the specific positive mental and physical state users experience.
While many may argue that social media networks only distract employees, research shows the opposite may be true. Research from Keas.com found that a 10-minute Facebook break makes employees happier, healthier and more productive. The study examined workers in three groups: one that was allowed no breaks, one that was allowed to do anything but use the Internet and one that was allowed 10 minutes to use the Internet and Facebook. The Facebook group was found to be 16 percent more productive than the group that was not allowed to use the Internet and nearly 40 percent more productive than the group that was allowed no breaks. "Short and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet, enables the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a day's work, and as a result, increased productivity," said Brent Coker of the department of management and marketing at the University of Melbourne in Australia.
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first. Facebook use between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their significant other's Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed immediately update their status to single, which automatically sends out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.
The word "courting" in the last paragraph is closest in meaning to____.
Đáp án A
Từ "courting” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ
A. hẹn hò, tán tỉnh
B. hôn nhân
C. li hôn
D. làm quen
Từ đồng nghĩa: courting [tan tỉnh] = dating
Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first. (Khi sự tán tỉnh đã kết thúc, gần 40% những người lớn sử dụng mạng xã hội sẽ cập nhật trạng thái mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ với 24% người sử dụng sẽ nói với bạn bè của họ trước tiên.)
Câu 34:
Read the following passage and mark the fetter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
Facebook users spend an average of more than 15 hours a month on the social networking site. While there are plenty who caution against such intensive use — and there are a number of studies detailing the harm Facebook could potentially cause — there also are lots of reports extolling the site's virtues. As the social media giant prepares for its upcoming initial public offering, here are some ways Facebook just might be good for you.
Spending time on Facebook can help people relax, slow down their heart rate and decrease stress levels, according to researchers from the Massachusetts Institute of Technology and the University of Milan. In a study published earlier this year, researchers studied 30 students and found that a natural high was sparked when they were on the social media network that led to the relaxed heart rates and lower levels of stress and tension. In the study, the students were monitored in three situations: looking at panoramic landscapes, performing complicated mathematical equations and using Facebook. While the first situation was the most relaxing to students and the math problems were the most stressful, the time on Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal. The findings support the researchers' hypothesis that Facebook's success, as well as that of other social media networks, correlates to the specific positive mental and physical state users experience.
While many may argue that social media networks only distract employees, research shows the opposite may be true. Research from Keas.com found that a 10-minute Facebook break makes employees happier, healthier and more productive. The study examined workers in three groups: one that was allowed no breaks, one that was allowed to do anything but use the Internet and one that was allowed 10 minutes to use the Internet and Facebook. The Facebook group was found to be 16 percent more productive than the group that was not allowed to use the Internet and nearly 40 percent more productive than the group that was allowed no breaks. "Short and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet, enables the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a day's work, and as a result, increased productivity," said Brent Coker of the department of management and marketing at the University of Melbourne in Australia.
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first. Facebook use between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their significant other's Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed immediately update their status to single, which automatically sends out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.
Which of the following is NOT correct about the impact of Facebook on users' relationship?
Đáp án C
Câu nào trong các câu sau đây là không đúng về sự tác động của Facebook lên mối quan hệ của những người sử dụng?
A. Hơn một nửa những người độc thân có khuynh hướng kết bạn mới sau khi gặp mặt trực tiếp.
B. Những người đã kết hôn thường sử dụng Facebook để giữ liên lạc với vợ chồng mình.
C. Không nhiều người thay đổi trạng thái mối quan hệ của họ sang độc thân sau khi đổ vỡ mối quan hệ.
D. Những người trưởng thành thường cập nhật trạng thái mối quan hệ trên Facebook hơn là kể với bạn bè của họ về mối quan hệ đó.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24
percent telling their friends first. Facebook use between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their significant other’s Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed
immediately update their status to single, which automatically sends out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.
(Facebook cũng kì một lĩnh vực mai mối. Nghiên cứu cho thấy gần 60% người độc thân sẽ kết bạn với một người mới trên Facebook sau khi gặp họ trực tiếp. Nếu họ thích những gì họ thấy, 25% có khả năng liên hệ với mối quan tâm tình yêu mới của họ thông qua Facebook. Khi sự tán tỉnh đã kết thúc, gần 40% những người lớn sử dụng mạng xã hội sẽ cập nhật trạng thái mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ với 24% người sử dụng sẽ nói với bạn bè của họ trước tiên. Các nghiên cứu cho thấy việc sử dụng Facebook giữa các cặp vợ chồng sẽ tiếp tục thông qua quá trình hẹn hò. Trong suốt cả ngày, 79% các cặp vợ chồng cho biết họ gửi tin nhắn Facebook cho người bạn đời hoặc trò chuyện trên mạng xã hội. Ngoài ra, hơn 60 phần trăm sẽ đăng thông điệp lãng mạn trên tường Facebook của người quan trọng của họ. Khi mối quan hệ kết thúc, hơn một nửa số người được khảo sát ngay lập tức cập nhật trạng thái của họ thành độc thân, tự động gửi thông báo đến danh sách bạn bè của họ để bắt đầu lại cho kỳ hẹn hò.)
Câu 35:
Read the following passage and mark the fetter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
Facebook users spend an average of more than 15 hours a month on the social networking site. While there are plenty who caution against such intensive use — and there are a number of studies detailing the harm Facebook could potentially cause — there also are lots of reports extolling the site's virtues. As the social media giant prepares for its upcoming initial public offering, here are some ways Facebook just might be good for you.
Spending time on Facebook can help people relax, slow down their heart rate and decrease stress levels, according to researchers from the Massachusetts Institute of Technology and the University of Milan. In a study published earlier this year, researchers studied 30 students and found that a natural high was sparked when they were on the social media network that led to the relaxed heart rates and lower levels of stress and tension. In the study, the students were monitored in three situations: looking at panoramic landscapes, performing complicated mathematical equations and using Facebook. While the first situation was the most relaxing to students and the math problems were the most stressful, the time on Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal. The findings support the researchers' hypothesis that Facebook's success, as well as that of other social media networks, correlates to the specific positive mental and physical state users experience.
While many may argue that social media networks only distract employees, research shows the opposite may be true. Research from Keas.com found that a 10-minute Facebook break makes employees happier, healthier and more productive. The study examined workers in three groups: one that was allowed no breaks, one that was allowed to do anything but use the Internet and one that was allowed 10 minutes to use the Internet and Facebook. The Facebook group was found to be 16 percent more productive than the group that was not allowed to use the Internet and nearly 40 percent more productive than the group that was allowed no breaks. "Short and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet, enables the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a day's work, and as a result, increased productivity," said Brent Coker of the department of management and marketing at the University of Melbourne in Australia.
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first. Facebook use between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their significant other's Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed immediately update their status to single, which automatically sends out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.
Which of the following could best describe the tone of the passage?
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau miêu tả chính xác nhất giọng văn của bài đọc?
A. cung cấp thông tin
B. tranh luận
C. chế nhạo
D. mỉa mai
Căn cứ vào nội dung cả bài:
Tác giả cung cấp những thông tin lí giải vì sao Facebook lại rất có ích cho chúng ta. Vì vậy, giọng điệu của bài đọc là cung cấp thông tin.
Dịch bài
Người dùng Facebook dành trung bình hơn 15 giờ một tháng trên trang mạng xã hội. Trong khi có rất nhiều người phản đối việc sử dụng quá nhiều như vậy - và có một số nghiên cứu chi tiết về sự tổn hại mà Facebook có thể gây ra - có rất nhiều báo cáo đã làm nổi bật được các lợi ích của trang web này. Vì mạng xã hội khổng lồ này chuẩn bị cho đợt chào bán công khai ban đầu sắp tới, dưới đây là một số lợi ích mà Facebook có thể mang lại cho bạn, Dành thời gian trên Facebook có thể giúp mọi người thư giãn, làm chậm nhịp tim và giảm mức độ căng thẳng. Theo các nhà nghiên cứu từ Viện Công nghệ Massachusetts và Đại học Milan. Trong một nghiên cứu được công bố đầu năm nay, các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu 30 sinh viên và thấy rằng một sự thích thủ tự nhiên đã được tạo ra khi họ ở trên mạng truyền thông xã hội dẫn đến nhịp tim thoải mái và mức độ căng thẳng thấp hơn. Trong nghiên cứu, các sinh viên được theo dõi trong ba tình huống: nhìn ngắm toàn cảnh phong cảnh, thực hiện các phương trình toán học phức tạp và sử dụng Facebook. Trong khi tình huống đầu tiên là thư giãn nhất cho sinh viên và các vấn đề toán học là căng thắng nhất, thời gian trên Facebook lại tạo ra mức độ hấp dẫn và sự kích thích cao. Những phát hiện này ủng hộ giả thuyết của các nhà nghiên cứu rằng sự thành công của Facebook, cũng như của các mạng truyền thông xã hội khác, tương quan với trải nghiệm tích cực cụ thể về tâm thần và thể chất của người dùng.
Trong khi nhiều người cho rằng các mạng truyền thông xã hội chỉ làm sao nhãng nhân viên, thì nghiên cứu cho thấy điều ngược lại có thể đúng. Nghiên cứu từ Keas.com phát hiện ra rằng 10 phút nghỉ ngơi trên Facebook khiến cho nhân viên hạnh phúc hơn, khỏe mạnh và hiện quả hơn. Nghiên cứu này khảo sát công nhân trong ba nhóm: một nhóm không được phép nghỉ, một nhóm được phép làm bất cứ điều gì trừ sử dụng Internet và một nhóm được phép sử dụng Internet và
Facebook trong 10 phút. Nhóm sử dụng Facebook được nhận thấy có hiệu suất cao hơn 16% so với nhóm không được phép sử dụng Internet và gần 40% hiện quả hơn nhóm không được phép nghỉ giải lao. "Nghỉ giải lao ngắn và nhẹ nhàng, chẳng hạn như lướt web nhanh trên internet, cho phép tâm trí tự nghỉ ngơi, dẫn đến sự tập trung cao hơn cho công việc trong một ngày, và kết quả là, tăng năng suất”, Brent Coker thuộc khoa quản lý và tiếp thị tại Đại học Melbourne ở Úc cho biết.
Facebook cũng là một lĩnh vực mai mối. Nghiên cứu cho thấy gần 60 % người độc thân sẽ kết bạn với một người mới trên Facebook sau khi gặp họ trực tiếp. Nếu họ thích những gì họ thấy, 25 % có khả năng liên hệ với mối quan tâm tình yêu mới của họ thông qua Facebook. Khi sự tán tỉnh đã kết thúc, gần 40% những người lớn sử dụng mạng xã hội sẽ cập nhật trạng thái mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ với 24% người sử dụng sẽ nói với bạn bè của họ trước tiên. Các nghiên cứu cho thấy việc sử dụng Facebook giữa các cặp vợ chồng sẽ tiếp tục thông qua quá trình hẹn hò. Trong suốt cả ngày, 79% các cặp vợ chồng cho biết họ gửi tin nhắn Facebook cho người bạn đời hoặc trò chuyện trên mạng xã hội. Ngoài ra. hơn 60% sẽ đăng thông điệp lãng mạn trên tường Facebook của người quan trọng của họ. Khi mối quan hệ kết thúc, hơn một nửa số người
được khảo sát ngay lập tức cập nhật trạng thái của họ thành độc thân, tự động gửi thông báo đến danh sách bạn bè của họ để bắt đầu lại chu kỳ hẹn hò.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Environmental pollution is one of the impacts of human activities on the Earth. Pollution occurs when pollutants contaminate the natural surroundings; which brings about changes that affect our normal lifestyles adversely. Pollution disturbs our ecosystem and the balance in the environment. Pollution occurs in different forms; air, water, soil, radioactive, noise, heat/ thermal and light Let us discuss the causes and effects of air pollution on mankind and the environment as a whole.
Air pollution is the most prominent and dangerous form of pollution. It occurs due to many reasons. Excessive burning of fuel which is a necessity of our daily lives for cooking, driving and other industrial activities; releases a huge amount of chemical substances in the air every day; these pollute the air. Smoke from chimneys, factories, vehicles or burning of wood basically occurs due to coal burning; this releases sulphur dioxide into the air making it toxic.
The effects of air pollution are evident too. The increase in the amount of CO2 in the atmosphere leads to smog which can restrict sunlight from reaching the earth. Thus, preventing plants in the process of photosynthesis. Gases like sulfur dioxide (SO2) and nitrogen oxide (NO) can cause acid rain.
The decrease in quality of air leads to several respiratory problems including asthma or lung cancer. Chest pain, congestion, throat inflammation, cardiovascular disease, respiratory disease are some of diseases that can be caused by air pollution.
The emission of greenhouse gases particularly CO2 is leading to global warming. Every other day new industries are being set up, new vehicles come on roads and trees are cut to make way for new homes. All of them, in direct or indirect way lead to increase in CO2 in the environment. The increase in CO2 leads to melting of polar ice caps which increases the sea level and pose danger for the people living near coastal areas.
Ozone layer is the thin shield high up in the sky that stops ultra violet rays from reaching the earth. As a result of human activities, chemicals, such as chlorofluorocarbons (CFCs), were released into the atmosphere which contributed to the depletion of ozone layer.
What does the passage mainly discuss?
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đã gì?
A. Các chất ô nhiễm gây ô nhiễm môi trường tự nhiên như thế nào.
B. Nguyên nhân và ảnh hưởng của ô nhiễm không khí.
C. Hệ sinh thái của chúng ta và sự cân bằng trong môi trường.
D. Một số giải pháp cho vấn đề ô nhiễm môi trường.
Căn cứ vào câu: Let us discuss the causes and effects of air pollution on mankind and the environment as a whole.
(Hãy để chúng tôi thảo luận về nguyên nhân và ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đối với nhân loại và môi trường nói chung)
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Environmental pollution is one of the impacts of human activities on the Earth. Pollution occurs when pollutants contaminate the natural surroundings; which brings about changes that affect our normal lifestyles adversely. Pollution disturbs our ecosystem and the balance in the environment. Pollution occurs in different forms; air, water, soil, radioactive, noise, heat/ thermal and light Let us discuss the causes and effects of air pollution on mankind and the environment as a whole.
Air pollution is the most prominent and dangerous form of pollution. It occurs due to many reasons. Excessive burning of fuel which is a necessity of our daily lives for cooking, driving and other industrial activities; releases a huge amount of chemical substances in the air every day; these pollute the air. Smoke from chimneys, factories, vehicles or burning of wood basically occurs due to coal burning; this releases sulphur dioxide into the air making it toxic.
The effects of air pollution are evident too. The increase in the amount of CO2 in the atmosphere leads to smog which can restrict sunlight from reaching the earth. Thus, preventing plants in the process of photosynthesis. Gases like sulfur dioxide (SO2) and nitrogen oxide (NO) can cause acid rain.
The decrease in quality of air leads to several respiratory problems including asthma or lung cancer. Chest pain, congestion, throat inflammation, cardiovascular disease, respiratory disease are some of diseases that can be caused by air pollution.
The emission of greenhouse gases particularly CO2 is leading to global warming. Every other day new industries are being set up, new vehicles come on roads and trees are cut to make way for new homes. All of them, in direct or indirect way lead to increase in CO2 in the environment. The increase in CO2 leads to melting of polar ice caps which increases the sea level and pose danger for the people living near coastal areas.
Ozone layer is the thin shield high up in the sky that stops ultra violet rays from reaching the earth. As a result of human activities, chemicals, such as chlorofluorocarbons (CFCs), were released into the atmosphere which contributed to the depletion of ozone layer.
The word "these" in paragraph 2 refers to____.
Đáp án A
Từ “these" trong đoạn văn thứ hai ám chỉ __________.
A. các chất hóa học
B. các hoạt động công nghiệp
C. cuộc sống hàng ngày của chúng ta
D. việc đốt cháy nhiên liệu quá mức cần thiết để nấu ăn, lái xe
Căn cứ vào câu: Excessive burning of fuel which is a necessity of our daily lives for cooking, driving and other industrial activities; releases a huge amount of chemical substances in the air every day; these pollute the air.
(Việc đốt cháy nhiên liệu quá mức cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của chúng ta để nấu ăn, lái xe và các hoạt động công nghiệp khác; giải phóng một lượng lớn chất hóa học trong không khí hàng ngày; những chất này làm ô nhiễm không khí.)
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Environmental pollution is one of the impacts of human activities on the Earth. Pollution occurs when pollutants contaminate the natural surroundings; which brings about changes that affect our normal lifestyles adversely. Pollution disturbs our ecosystem and the balance in the environment. Pollution occurs in different forms; air, water, soil, radioactive, noise, heat/ thermal and light Let us discuss the causes and effects of air pollution on mankind and the environment as a whole.
Air pollution is the most prominent and dangerous form of pollution. It occurs due to many reasons. Excessive burning of fuel which is a necessity of our daily lives for cooking, driving and other industrial activities; releases a huge amount of chemical substances in the air every day; these pollute the air. Smoke from chimneys, factories, vehicles or burning of wood basically occurs due to coal burning; this releases sulphur dioxide into the air making it toxic.
The effects of air pollution are evident too. The increase in the amount of CO2 in the atmosphere leads to smog which can restrict sunlight from reaching the earth. Thus, preventing plants in the process of photosynthesis. Gases like sulfur dioxide (SO2) and nitrogen oxide (NO) can cause acid rain.
The decrease in quality of air leads to several respiratory problems including asthma or lung cancer. Chest pain, congestion, throat inflammation, cardiovascular disease, respiratory disease are some of diseases that can be caused by air pollution.
The emission of greenhouse gases particularly CO2 is leading to global warming. Every other day new industries are being set up, new vehicles come on roads and trees are cut to make way for new homes. All of them, in direct or indirect way lead to increase in CO2 in the environment. The increase in CO2 leads to melting of polar ice caps which increases the sea level and pose danger for the people living near coastal areas.
Ozone layer is the thin shield high up in the sky that stops ultra violet rays from reaching the earth. As a result of human activities, chemicals, such as chlorofluorocarbons (CFCs), were released into the atmosphere which contributed to the depletion of ozone layer.
How many diseases are mentioned in the passage?
Đáp án C
Có bao nhiêu loại bệnh được đề cập trong đoạn văn?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Căn cứ vào đoạn văn thứ 4: The decrease in quality of air leads to several respiratory problems including asthma or lung cancer. Chest pain, congestion, throat inflammation, cardiovascular disease, respiratory disease are some of diseases that can be caused by air pollution.
(Việc giảm chất lượng không khí dẫn đến một số vấn đề hô hấp bao gồm hen suyễn hoặc ung thư phổi. Đau ngực, nghẹt mũi, viêm cổ họng, bệnh tim mạch, bệnh hô hấp là một số bệnh có thể có nguyên nhân do ô nhiễm không khí.)
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Environmental pollution is one of the impacts of human activities on the Earth. Pollution occurs when pollutants contaminate the natural surroundings; which brings about changes that affect our normal lifestyles adversely. Pollution disturbs our ecosystem and the balance in the environment. Pollution occurs in different forms; air, water, soil, radioactive, noise, heat/ thermal and light Let us discuss the causes and effects of air pollution on mankind and the environment as a whole.
Air pollution is the most prominent and dangerous form of pollution. It occurs due to many reasons. Excessive burning of fuel which is a necessity of our daily lives for cooking, driving and other industrial activities; releases a huge amount of chemical substances in the air every day; these pollute the air. Smoke from chimneys, factories, vehicles or burning of wood basically occurs due to coal burning; this releases sulphur dioxide into the air making it toxic.
The effects of air pollution are evident too. The increase in the amount of CO2 in the atmosphere leads to smog which can restrict sunlight from reaching the earth. Thus, preventing plants in the process of photosynthesis. Gases like sulfur dioxide (SO2) and nitrogen oxide (NO) can cause acid rain.
The decrease in quality of air leads to several respiratory problems including asthma or lung cancer. Chest pain, congestion, throat inflammation, cardiovascular disease, respiratory disease are some of diseases that can be caused by air pollution.
The emission of greenhouse gases particularly CO2 is leading to global warming. Every other day new industries are being set up, new vehicles come on roads and trees are cut to make way for new homes. All of them, in direct or indirect way lead to increase in CO2 in the environment. The increase in CO2 leads to melting of polar ice caps which increases the sea level and pose danger for the people living near coastal areas.
Ozone layer is the thin shield high up in the sky that stops ultra violet rays from reaching the earth. As a result of human activities, chemicals, such as chlorofluorocarbons (CFCs), were released into the atmosphere which contributed to the depletion of ozone layer.
The word "respiratory" in paragraph 4 is closest in meaning to____.
Đáp án B
Từ “respiratory” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. có liên quan đến việc tiêu hóa thức ăn
B. có liên quan đến việc hít thở
C. có liên quan đến bộ xương của con người
D. có liên quan đến não của con người
Căn cứ vào câu: The decrease in quality of air leads to several respiratory problems including asthma or lung cancer.
(Việc giảm chất lượng không khí dẫn đến một số vấn đề hô hấp bao gồm hen suyễn hoặc ung thư phổi.)
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Environmental pollution is one of the impacts of human activities on the Earth. Pollution occurs when pollutants contaminate the natural surroundings; which brings about changes that affect our normal lifestyles adversely. Pollution disturbs our ecosystem and the balance in the environment. Pollution occurs in different forms; air, water, soil, radioactive, noise, heat/ thermal and light Let us discuss the causes and effects of air pollution on mankind and the environment as a whole.
Air pollution is the most prominent and dangerous form of pollution. It occurs due to many reasons. Excessive burning of fuel which is a necessity of our daily lives for cooking, driving and other industrial activities; releases a huge amount of chemical substances in the air every day; these pollute the air. Smoke from chimneys, factories, vehicles or burning of wood basically occurs due to coal burning; this releases sulphur dioxide into the air making it toxic.
The effects of air pollution are evident too. The increase in the amount of CO2 in the atmosphere leads to smog which can restrict sunlight from reaching the earth. Thus, preventing plants in the process of photosynthesis. Gases like sulfur dioxide (SO2) and nitrogen oxide (NO) can cause acid rain.
The decrease in quality of air leads to several respiratory problems including asthma or lung cancer. Chest pain, congestion, throat inflammation, cardiovascular disease, respiratory disease are some of diseases that can be caused by air pollution.
The emission of greenhouse gases particularly CO2 is leading to global warming. Every other day new industries are being set up, new vehicles come on roads and trees are cut to make way for new homes. All of them, in direct or indirect way lead to increase in CO2 in the environment. The increase in CO2 leads to melting of polar ice caps which increases the sea level and pose danger for the people living near coastal areas.
Ozone layer is the thin shield high up in the sky that stops ultra violet rays from reaching the earth. As a result of human activities, chemicals, such as chlorofluorocarbons (CFCs), were released into the atmosphere which contributed to the depletion of ozone layer.
According to paragraph 5, air pollution contributes to the greenhouse effect which can lead to____.
Đáp án D
Theo như đoạn văn thứ 5,6 ô nhiễm môi trường góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính mà có thể dẫn tới __________.
A. việc trái đất nóng lên
B. tan băng ở cực
C. sự gia tăng khí trong môi trường
D. việc trái đất nóng lên, tan bang ở cực, mực nước biển dâng và nguy hiểm cho con người.
Căn cứ vào các câu: The emission of greenhouse gases particularly is leading to global warming.
The increase in leads to melting of polar ice caps which increases the sea level and pose danger for the people living near coastal areas.
(Sự phát thải khí nhà kính đặc biệt khí đang dẫn đến sự nóng lên toàn cầu.
Sự gia tăng dẫn đến sự tan chảy của các chỏm băng cực làm tăng mực nước biển và gây nguy hiểm cho những người sống gần các khu vực ven biển)
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Environmental pollution is one of the impacts of human activities on the Earth. Pollution occurs when pollutants contaminate the natural surroundings; which brings about changes that affect our normal lifestyles adversely. Pollution disturbs our ecosystem and the balance in the environment. Pollution occurs in different forms; air, water, soil, radioactive, noise, heat/ thermal and light Let us discuss the causes and effects of air pollution on mankind and the environment as a whole.
Air pollution is the most prominent and dangerous form of pollution. It occurs due to many reasons. Excessive burning of fuel which is a necessity of our daily lives for cooking, driving and other industrial activities; releases a huge amount of chemical substances in the air every day; these pollute the air. Smoke from chimneys, factories, vehicles or burning of wood basically occurs due to coal burning; this releases sulphur dioxide into the air making it toxic.
The effects of air pollution are evident too. The increase in the amount of CO2 in the atmosphere leads to smog which can restrict sunlight from reaching the earth. Thus, preventing plants in the process of photosynthesis. Gases like sulfur dioxide (SO2) and nitrogen oxide (NO) can cause acid rain.
The decrease in quality of air leads to several respiratory problems including asthma or lung cancer. Chest pain, congestion, throat inflammation, cardiovascular disease, respiratory disease are some of diseases that can be caused by air pollution.
The emission of greenhouse gases particularly CO2 is leading to global warming. Every other day new industries are being set up, new vehicles come on roads and trees are cut to make way for new homes. All of them, in direct or indirect way lead to increase in CO2 in the environment. The increase in CO2 leads to melting of polar ice caps which increases the sea level and pose danger for the people living near coastal areas.
Ozone layer is the thin shield high up in the sky that stops ultra violet rays from reaching the earth. As a result of human activities, chemicals, such as chlorofluorocarbons (CFCs), were released into the atmosphere which contributed to the depletion of ozone layer.
According to the passage, which of the following sentences is NOT true?
Đáp án A
Theo như đoạn văn câu nào sau đây không đúng?
A. Tầng Ozone không thể ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất được nữa.
B. Không khí độc hại bị gây ra bởi khi SO2, khí mà được thải ra từ việc đốt than.
C. Khi lượng CO2 trong không khí tăng lên, nó ngăn cản thực vật trong quá trình quang hợp.
D. Ngoài ô nhiễm không khí, vẫn còn những loại ô nhiễm khác nhau khác.
Căn cứ vào câu: Ozone layer is the thin shield high up in the sky that stops ultra violet rays from reaching the earth. As a result of human activities. chemicals, such as chlorofluorocarbons (CFCS), were released into the atmosphere which contributed to the depletion of ozone layer.
(Lớp ôzôn là lá chắn mỏng coo lên trên bầu trời ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất. Bởi vì các hoạt động của con người, các hóa chất, chẳng hạn như chlorofluorocorbons (CFCS), được giải phóng vào khí quyển góp phần làm suy giảm tầng Ôzôn)
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Environmental pollution is one of the impacts of human activities on the Earth. Pollution occurs when pollutants contaminate the natural surroundings; which brings about changes that affect our normal lifestyles adversely. Pollution disturbs our ecosystem and the balance in the environment. Pollution occurs in different forms; air, water, soil, radioactive, noise, heat/ thermal and light Let us discuss the causes and effects of air pollution on mankind and the environment as a whole.
Air pollution is the most prominent and dangerous form of pollution. It occurs due to many reasons. Excessive burning of fuel which is a necessity of our daily lives for cooking, driving and other industrial activities; releases a huge amount of chemical substances in the air every day; these pollute the air. Smoke from chimneys, factories, vehicles or burning of wood basically occurs due to coal burning; this releases sulphur dioxide into the air making it toxic.
The effects of air pollution are evident too. The increase in the amount of CO2 in the atmosphere leads to smog which can restrict sunlight from reaching the earth. Thus, preventing plants in the process of photosynthesis. Gases like sulfur dioxide (SO2) and nitrogen oxide (NO) can cause acid rain.
The decrease in quality of air leads to several respiratory problems including asthma or lung cancer. Chest pain, congestion, throat inflammation, cardiovascular disease, respiratory disease are some of diseases that can be caused by air pollution.
The emission of greenhouse gases particularly CO2 is leading to global warming. Every other day new industries are being set up, new vehicles come on roads and trees are cut to make way for new homes. All of them, in direct or indirect way lead to increase in CO2 in the environment. The increase in CO2 leads to melting of polar ice caps which increases the sea level and pose danger for the people living near coastal areas.
Ozone layer is the thin shield high up in the sky that stops ultra violet rays from reaching the earth. As a result of human activities, chemicals, such as chlorofluorocarbons (CFCs), were released into the atmosphere which contributed to the depletion of ozone layer.
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án A.
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Đời sống của chúng ta càng trở nên hiện đại, vấn đề ô nhiễm càng trở nên nghiêm trọng.
B. Con người có thể sớm kiểm soát vấn đề ô nhiễm không khí trong tương lai.
C. Chỉ có ô nhiễm không khi mới nguy hiểm và có những ảnh hưởng tiêu cực đến con người và môi trường.
D. Khí CO2 là nguyên nhân của việc suy giảm tầng ozone.
Tạm dịch
Ô nhiễm môi trường là một trong những tác động của hoạt động con người vào trái đất. Ô nhiễm xảy ra khi các chất ô nhiễm gây ô nhiễm môi trường tự nhiên; mang lại những thay đổi ảnh hướng đến lối sống bình thường của chúng ta. Ô nhiễm gây rối loạn hệ sinh thái của chúng ta và sự cân bằng trong môi trường. Ô nhiễm xảy ra ở các dạng khác nhau; không khí, nước, đất, phóng xạ, tiếng ồn, sức nóng/ nhiệt và ánh sáng. Hãy để chúng tôi thảo luận về nguyên nhân và ảnh hướng của ô nhiễm không khí đối với nhân loại và môi trường nói chung.
Ô nhiễm không khí là dạng ô nhiễm nguy hiểm và nổi bật nhất. Nó xảy ra do nhiều lý do. Việc đốt cháy nhiên liệu quá mức cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của chúng ta để nấu ăn, lái xe và các hoạt động công nghiệp khác; giải phóng một lượng lớn chất hóa học trong không khí hàng ngày; những chất này làm ô nhiễm không khí. Khói từ các ống khói, nhà máy, xe cộ hoặc đốt gỗ về cơ bản xảy ra do
đốt than; điều này giải phóng sulfur dioxide vào không khí làm cho nó độc hại.
Các tác động của ô nhiễm không khí cũng rất hiển nhiên. Sự gia tăng lượng CO2 trong khí quyển dẫn đến khói bụi có thế hạn chế ánh sáng mặt trời chiếu vào trái đất. Do đó, ngăn chặn thực vật trong quá trình quang hợp. Các loại khí như sulphur dioxide và nitơ oxit có thể gây ra mưa axit.
Việc giảm chất lượng không khí dẫn đến một số vấn đề hô hấp bao gồm hen suyễn hoặc ung thư phổi. Đau ngực, nghẹt mũi, viêm cổ họng, bệnh tim mạch, bệnh hô hấp là một số bệnh có thể là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
Sự phát thải khí nhà kính đặc biệt là CO2 đang dẫn đến sự nóng lên toàn cầu. Mỗi ngày các ngành công nghiệp mới đang được thiết lập, xe mới đi trên đường và cây cối bị chặt để nhường chỗ cho những ngôi nhà mới. Tất cả chúng, theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp đều dẫn đến gia tăng CO2 trong môi trường. Sự gia tăng CO2 dẫn đến sự tan chảy của các chỏm băng cực làm tăng mực nước biển và gây nguy hiểm cho những người sống gần các khu vực ven biển.
Lớp ôzôn là lá chắn mỏng trên bầu trời cao ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất. Bởi vì các hoạt động của con người, các hóa chất, chẳng hạn như chlorot1uorocarhons (CFCs), được giải phóng vào khí quyển góp phần làm suy giảm tầng ôzôn.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Regarding as one of the leading figures in the development of the short story, Henry is the author of many well- known American novels.
Đáp án A
Kiến thức về bị động
A => Regarded as
Vế đầu tiên của câu sử dụng phân từ hai để rút gọn do mang nghĩa bị động (không sử dụng Ving)
Tạm dịch: Được xem là một trong những nhân vật hàng đầu trong việc phát triển truyện ngắn, O Henry là tác giả của nhiều cuốn tiểu thuyết Mỹ nổi tiếng.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
You should stop wasting your time and doing something useful instead.
Đáp án B
Cấu trúc song song
Ở đây liên từ "and" kết nối 2 hành động có mức độ ngang hàng nhau. Đó là “stop wasting your time” và "do something useful instead". Do đó sửa "and doing" --> “and do”
Tạm dịch: Bạn nên dừng việc lãng phí thời gian và thay vào đó nên làm một điều gì đó có ích.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
UNICEF uses the term 'child protection' to refer for preventing and responding to violence, exploitation and abuse against children and teenagers.
Đáp án C
Kiến thức về cụm giới từ
Refer to: ám chỉ, nói tới. Do đó, ý C "for” -> "to”
Tạm dịch: UNICEF sử dụng thuật ngữ "child protection” để nói tới việc ngăn chặn và chống lại nạn bạo hành, bóc lột và lạm dụng trẻ em và thanh thiếu niên.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I would rather you wore something more formal to work.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Cấu trúc: S + would rather + sh + V [past] = S + would prefer + sh + to V …
Tạm dịch: Tôi muốn bạn mặc thứ gì đó lịch sự hơn để đi làm.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"You're always making terrible mistakes", said the teacher.
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
- tobe + always + Ving ~ complain about st/ doing st: ca thán, phàn nàn về điều gì
- make mistakes: mắc lỗi
Dịch đề: "Em luôn mắc những lỗi sai nghiêm trọng", thầy giáo nói.
Dựa vào nghĩa —› dùng động từ "complain" phù hợp nhất
Tạm dịch: Thầy giáo phàn nàn về cậu học sinh của ông ấy luôn mắc những lỗi sai nghiêm trọng.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Refusal to give a breath sample to the police could lead to your arrest.
Đáp án B
Đề bài: Từ chối cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát có thể dẫn đến việc bạn bị bắt giữ.
B. Bạn có thể bị bắt giữ vì không cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát.
Đáp án còn lại:
A. Nếu bạn từ chối việc bị bắt giữ, bạn phải cung cấp mẫu hơi thở.
C. Nếu mẫn hơi thở không được đưa ra, cảnh sát sẽ từ chối việc bắt giữ bạn.
D. Cảnh sát có thể bắt bạn cung cấp mẫu hơi thở để quyết định có bắt giữ bạn hay không.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đề bài: Anh ấy đã cư xử một cách rất lạ lùng. Điều đó làm tôi ngạc nhiên.
A. Điều làm tôi hầu như ngạc nhiên là cách cư xử lạ lùng của anh ấy.
B. Anh ấy đã cư xử một cách rất lạ lùng và điều này làm tôi rất ngạc nhiên.
C. Hành xử của anh ấy rất lạ lùng, điều đó làm tôi ngạc nhiều. (câu này sai vì không dùng "that” sau dấu phẩy.)
D. Tôi hầu như không ngạc nhiên bởi cách cư xử lạ lùng của anh ấy.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Hút thuốc lá là thói quen cực kỳ có hại. Bạn nên từ bỏ nó ngay lập tức.
A. Khi bạn từ bỏ hút thuốc ngay lập tức, sức khoẻ của bạn sẽ bị ảnh hưởng bởi thói quen có hại này.
B. Dừng hút thuốc lá ngay, vì thế nó sẽ trở thành một trong những thói quen cực kỳ có hại của bạn.
C. Bạn nên từ bỏ hút thuốc lá ngay lập tức và bạn sẽ rơi vào một thói quen cực kỳ có hại.
D. Vì hút thuốc là thói quen cực kỳ có hại nên bạn nên từ bỏ nó ngay lap tức.