Thứ bảy, 14/06/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Hóa học Giải SBT Hóa học 8 Chương 2: Phản ứng hóa học

Giải SBT Hóa học 8 Chương 2: Phản ứng hóa học

Bài 17: Bài luyện tập 3- SBT Hóa 8

  • 678 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:

Khẳng định nào là đúng (A,B, C hay D)?

Xem đáp án

Chọn: C.


Câu 3:

Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sang mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. (Xem lại bài tập 2.2 về dây tóc trong dây điện).

Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học.

Xem đáp án

 - Khi dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn điện nóng đỏ phát sang. Đó là hiện tượng vật lí.

   - Khi bóng đèn điện nứt và không khí chui vào bên trong thì dây tóc bóng đèn bị cháy khi bật công tắc điện. Đó là hiện tượng hóa học.


Câu 5:

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

   a) K + O2 → K2O

   b) Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu

   c) NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4

   Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).

Xem đáp án

a) 4K + O2 → 2K2O

   Số nguyên tử K : số phân tử O2 = 4:1

   Số nguyên tử K : số phân tử K2O = 4:2 = 2:1

b) 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu

   Số nguyên tử Al : số phân tử CuCl2 = 2:3

   Số phân tử CuCl2 : số phân tử AlCl3 = 3:2


Câu 9:

Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O

a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ só phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).

Xem đáp án

a) Fe có hóa trị II và III còn có nhóm (SO4) có hóa trị II

   Mà x # y → x = 2 và y = 3 là hợp lí.

Phương trình hóa học sau:

   2Fe(OH)3 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

b) Số phân tử Fe(OH)3: số phân tử H2SO4 = 2:3

   Số phân tử Fe(OH)3:số phân tử Fe2(SO4)3 = 2:1

   Số phân tử H2SO4 : số phân tử Fe2(SO4)3 = 3:1

   Số phân tử H2SO4 : số phân tử H2O = 3:6 = 1:2


Câu 11:

Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là Cu2(OH)2CO3 . Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy của mỗi hợp chất của đồng.

b) Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kg CuO cùng 0,36kg H2O và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.

Xem đáp án

 a) Công thức hóa học của hai hợp chất của đồng:

Cu2(OH)2CO3 → Cu(OH) 2 và CuCO3

   Các PTHH của phản ứng phân hủy:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng hai hợp chất của đồng phân hủy bằng:

   mCu2(OH)2CO3 = mCuO + mH2O + mCO2 = 3,2 + 0,36 + 0,88 = 4,44(g)

   Tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng:

   mCu2(OH)2CO3 = (4,44 x 100)/ 4,8 = 92,5%


Câu 12:

Để điều chê kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo Cl2.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu phân tử KCl?

    (Xem lại các bài tập 8.9*,9.6*,16.8* trước khi làm bài tập này và bài tập tiếp theo).

Xem đáp án

a) Phương trình hóa học:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   b) Theo PTHH, ta có tỉ lệ:

   Cứ 2 nguyên tử K tác dụng với 1 phân tử Cl2 tạo thành 2 phân tử KCl.

   Vậy số Clo lấy vào phản ứng khi có 6,02.1023 phân tử K:

   Số phân tử Cl2 =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8=3,01.1023(phân tử)

   Số phân tử KCl được tạo ra:

   Số phân tử KCl =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8=6,02.1023(phân tử)


Câu 13:

Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.

   a) Tính khối lượng bằng gam của:

   - 6,02.1023 nguyên tử K,

   - 6,02.1023 nguyên tử Cl2,

   - 6,02.1023 phân tử KCl

   b) Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali.

   c) Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.

Xem đáp án

a) Khối lượng tính bằng gam của:

   - 6,02.1023 nguyên tử K: 6,02.1023 x 39.1,66.10-24 ≈ 39(g)

   - 6,02.1023 nguyên tử Cl2: 6,02.1023 x 71.1,66.10-24 ≈ 71(g)

   - 6,02.1023 phân tử KCl: 6,02.1023 x 74,5.1,66.10-24 ≈ 74,5(g)

   b) Ta có 39g kim loại K là khối lượng của 6,02.1023 nguyên tử K.

   ⇒ Theo bài 17.12 ⇒ Số lượng nguyên tử K này đủ tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2.

   Khối lượng của số phân tử Cl2 cần dùng: 3,01.1023.71.1,66.10-24 ≈ 35,5(g)

   c) Cách 1: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng:

   mKCl = mK + mCl2 = 39 + 35,5 = 74,5g

   Cách 2: Tính theo phương trình hóa học:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Cứ 6,02.1023 nguyên tử K tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2 tạo ra 6,02.1023 phân tử KCl. Vậy khối lượng của KCl trong 6,02.1023 sẽ bằng 74,5g. (theo câu a)


Bắt đầu thi ngay