Giải SGK Địa lí 11 Cánh Diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á
Giải SGK Địa lí 11 Cánh Diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á
-
108 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đông Nam Á có vị trí địa lí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên, dân cư đông với nguồn lao động dồi dào. Đây cũng là khu vực có nền văn hóa lâu đời, đa dạng và có nền kinh tế phát triển rất năng động. Vậy những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?
- Ảnh hưởng của đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lý:
+ Góp phần tạo nên sự đa dạng về địa hình khí hậu, hệ động thực vật, khoáng sản…
+ Tạo điều kiện thuận lợi để hầu hết các nước trong khu vực phát triển các ngành kinh tế biển, vị trí địa lý cũng đóng góp phần tạo nên sự năng động về kinh tế, sự đa dạng về văn hóa xã hội của khu vực.
+ Tuy nhiên, Đông Nam Á cũng là nơi chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai và là nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc trên thế giới.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo điều kiện cho các nước Mỹ Latinh phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế, nhưng cũng đặt ra những khó khăn nhất định trong việc phát triển cơ sở hạ tầng, định cư và sản xuất.
- Nhờ số dân đông, cơ cấu dân số trẻ nên các nước Đông Nam Á có lực lượng lao động dồi dào tạo thuận lợi lớn để phát triển kinh tế, thu hút đầu tư,... Tuy nhiên, sự phân bố dân cư không hợp lí dẫn tới khó khăn trong khai thác tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế; nhiều nước Đông Nam Á cũng phải đối mặt với các khó khăn như: an ninh xã hội, vấn đề việc làm, di cư...
Câu 2:
Đọc thông tin và quan sát hình 11.1, hãy:
Nêu đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.
Đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á:
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Đông Nam Á có diện tích đất khoảng 4,5 triệu km2, được chia thành hai khu vực là lục địa và hải đảo.
▪ Khu vực lục địa gồm các nước: Việt Nam, Lào, Cam-pu chia, Thái Lan, Mi-an-ma.
▪ Khu vực hải đảo gồm các nước: Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin và Ti-mo Lét-xtê.
+ Ngoài phần đất, Đông Nam Á còn có vùng biển rộng, gồm nhiều biển như: Biển Đông, Gia-va, Ban-đa, Ti-mo,...
- Vị trí địa lí
+ Đông Nam Á kéo dài từ khoảng vĩ độ 28°B đến khoảng vĩ độ 10°N, nằm ở phía đông nam châu Á, trong khu vực nội chí tuyến và trong khu vực hoạt động của gió mùa.
+ Đông Nam Á có vị trí đặc biệt quan trọng, nằm trên con đường biển quốc tế từ Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương; là cầu nối châu Âu, châu Phi, khu vực Nam Á với khu vực Đông Á; nối lục địa Á - Âu với Ô-xtrây-li-a.
+ Đông Nam Á nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động châu Á - Thái Bình Dương, ở nơi giao thoa của các vành đai sinh khoáng lớn, các luồng sinh vật và các nền văn hóa lớn.
Câu 3:
Đọc thông tin và quan sát hình 11.1, hãy:
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
- Lãnh thổ rộng, vị trí địa lí thuận lợi đã tạo điều kiện cho Đông Nam Á trong giao lưu phát triển các ngành kinh tế, đẩy mạnh các ngành kinh tế biển, tạo cho Đông Nam Á một nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc.
- Nằm ở nơi có nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, sạt lở đất,… ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
Câu 4:
Đọc thông tin và quan sát hình 11.1, hãy:
- Nêu đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
a) Địa hình, đất
- Đặc điểm
+ Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn, nhiều dãy núi cao, nhiều núi lửa đang hoạt động. Đất feralit là chủ yếu
+ Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, ngoài ra còn có đồng bằng ven biển với đất phù sa màu mỡ.
+ Địa hình bờ biển đa dạng, nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi cát.
- Ảnh hưởng: Địa hình và đất đai tạo điều kiện thuận lợi phát triển các hoạt động sản xuất và đời sống của cư dân:
+ Khu vực đồi núi: trồng cây công nghiệp, trồng rừng, chăn nuôi gia súc, tạo cảnh quan cho phát triển du lịch.
+ Khu vực đồng bằng: giao thương, trồng lúa nước và các cây hàng năm khác.
+ Vùng núi cao gây khó khăn cho giao thông vận tải, vùng trũng thấp dễ ngập úng, khiến cho các hoạt động kinh tế gặp khó khăn.
b) Khí hậu
- Đặc điểm
+ Phân hóa đa dạng với các đới và kiểu khí hậu khác nhau: cận nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, xích đạo và cận xích đạo. Khu vực núi cao có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.
+ Nhiệt độ cao, trung bình năm trên 20°C, lượng mưa trung bình từ 1300mm đến 2000mm, độ ẩm lớn trên 80%.
+ Phía bắc của Mi-an-ma và Việt Nam có mùa đông lạnh.
- Ảnh hưởng:
+ Tạo điều kiện cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng sản phẩm; rừng nhiệt đới phát triển quanh năm.
+ Một số khu vực thường xảy ra thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất.
c) Sông, hồ
- Đặc điểm:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, các sông nhiều nước, hàm lượng phù sa lớn, chế độ nước sông theo mùa. Các sông lớn tập trung ở khu vực lục địa: sông Mê Công, sông Hồng, sông Mê Nam…
+ Có nhiều hồ, quan trọng nhất là Biển Hồ ở Cam-pu-chia.
- Ảnh hưởng:
+ Mạng lưới sông tạo điều kiện thuận lợi phát triển giao thông đường thủy, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, tạo cảnh quan du lịch. Các sông vùng núi có giá trị thủy điện. Tuy nhiên, vào mùa mưa sông thường xuyên gây lũ lụt ảnh hưởng đời sống và sản xuất.
+ Hồ có vai trò điều tiết nước, hạn chế lũ lụt
d) Biển
- Đặc điểm:
+ Vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn, nhiều bãi biển đẹp;
+ Có nguồn khoáng sản và sinh vật biển phong phú.
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
+ Trong quá trình khai thác tài nguyên biển, cần chú trọng vấn đề bảo vệ môi trường.
e) Sinh vật
- Đặc điểm:
+ Tài nguyên sinh vật rất phong phú và đa dạng.
+ Diện tích rừng lớn 2 triệu km2(2020), chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm có tính đa dạng sinh học cao, thành phần loài đa dạng.
- Ảnh hưởng:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác và chế biến lâm sản, du lịch.
+ Rừng ngập mặn ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
+ Chú ý bảo vệ môi trường và đảm bảo đa dạng sinh học.
g) Khoáng sản
- Đặc điểm: Đa dạng khoáng sản: sắt, ni-ken, đồng, thiếc, than, chì, dầu mỏ, khí tự nhiên… nhiều khoáng sản giá trị lớn.
- Ảnh hưởng: khoáng sản là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu thúc đẩy sự phát triển các ngành công nghiệp và cũng là các mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước.
Câu 5:
Đọc thông tin, dựa vào bảng 11.1 và quan sát các hình 11.2, 11.3, hãy:
Nêu đặc điểm dân cư của khu vực Đông Nam Á.
+ Số dân đông và tăng nhanh, đạt 668,4 triệu người năm 2020, chiếm 8,6% dân số thế giới. Tỉ lệ tăng dân số giảm dần nhưng vẫn ở mức cao.
+ Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung đông ở các đồng bằng, hạ lưu sông và vùng ven biển. Mật độ dân số năm 2020 là 148 người/km2, có sự chênh lệch giữa các quốc gia.
+ Đô thị hóa đang được đẩy mạnh, tỉ lệ dân thành thị chưa cao (năm 2020 là 49%).
+ Là khu vực có nhiều dân tộc sinh sống
Câu 6:
Đọc thông tin, dựa vào bảng 11.1 và quan sát các hình 11.2, 11.3, hãy:
Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
+ Có nhiều dân tộc sinh sống đã tạo nên cho khu vực có nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc.
+ Tạo cho khu vực có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thuận lợi để phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Sức ép về giải quyết các vấn đề việc làm, nhà ở, an sinh xã hội,…
Câu 7:
Đọc thông tin, dựa vào bảng 11.2, hãy:
Trình bày đặc điểm xã hội của khu vực Đông Nam Á.
+ Nằm ở nơi giao nhau của các nền văn hóa, lịch sử phát triển lâu đời đã tạo nên nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc.
+ Giáo dục được chú trọng đầu tư phát triển, tỉ lệ người biết chữ và số năm đến trường đã tăng lên, ngành y tế cũng phát triển với tốc độ khá nhanh.
+ HDI có xu hướng tăng và khác nhau ở mỗi quốc gia.
+ Đông Nam Á là khu vực có nhiều tín ngưỡng, tôn giáo, như: Hồi giáo, Phật giáo, Ấn Độ giáo, Ki-tô giáo.
Câu 8:
Đọc thông tin, dựa vào bảng 11.2, hãy:
Phân tích tác động của đặc điểm xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
+ Nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc là điều kiện để phát triển du lịch, là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội.
+ Khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước.
+ Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng, là cơ sở để các nước trong khu vực hợp tác cùng phát triển.
Câu 9:
Đọc thông tin và dựa vào bảng 11.3, hãy trình bày và giải thích về tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Đông Nam Á.
- Tình hình phát triển kinh tế chung:
+ GDP của khu vực Đông Nam Á tăng khá nhanh, từ 2527 tỉ USD năm 2015 lên đến 3083,3 tỉ USD năm 2020.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế có sự khác nhau giữa các giai đoạn và giữa các nước. Giai đoạn 2010 - 2015 tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình đạt 5,5%, giai đoạn 2015 - 2020 chỉ đạt 4 - 5%.
+ Cơ cấu kinh tế ở phần lớn các nước Đông Nam Á có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.
Giải thích: từ cuối thập kỉ 80 đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á đã tiến hành đổi mới kinh tế, nền kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và ngày càng có vị thể trong nền kinh tế châu Á và thế giới.
Câu 10:
Đọc thông tin và quan sát hình 11.4, hãy:
Kể tên một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á và trình bày sự phân bố của các cây trồng, vật nuôi đó.
Một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở Đông Nam Á và sự phân bố:
+ Lúa gạo: trồng nhiều ở các nước In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam.
+ Cao su: trồng nhiều ở các nước In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
+ Cà phê: trồng nhiều ở các nước Việt Nam, In-đô-nê-xi-a
+ Dừa: trồng nhiều ở các nước Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
+ Lợn: nuôi nhiều ở các nước Việt Nam, Phi-líp-pin, Mi-an-ma
+ Trâu: nuôi nhiều ở: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-líp-pin, Mi-an-ma
+ Bò: nuôi nhiều ở các nước Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma
Câu 11:
Đọc thông tin và quan sát hình 11.4, hãy:
Cho biết nhân tố nào đã giúp cho Đông Nam á có ngành lâm nghiệp và thủy sản phát triển.
Sự giàu có, phong phú về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là những nân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của các ngành lâm nghiệp và thủy sản ở Đông Nam Á.
Câu 12:
Đọc thông tin và quan sát hình 11.5, hãy:
Kể tên một số ngành công nghiệp quan trọng của Đông Nam Á.
Một số ngành công nghiệp quan trọng của Đông Nam Á: cơ khí, điện tử - tin học, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản…
Câu 13:
Đọc thông tin và quan sát hình 11.5, hãy:
Nêu những nguyên nhân làm cho công nghiệp của Đông Nam Á phát triển.
Những nguyên nhân làm cho công nghiệp của Đông Nam Á phát triển:
+ Nguồn nguyên liệu dồi dào
+ Lao động đông
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 14:
Đọc thông tin và dựa vào bảng 11.5, hãy trình bày và giải thích tình hình phát triển ngành dịch vụ của khu vực Đông Nam Á.
- Dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhanh các hoạt động kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và bảo vệ môi trường. Phát triển với tốc độ khá nhanh, tỉ trọng đóng góp ngày càng cao trong cơ cấu GDP của khu vực (năm 2020 là 49,7%).
- Cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng, nhiều nước đã đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô, ứng dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ.
+ Giao thông vận tải: các loại hình giao thông vận tải rất đa dạng, mạng lưới giao thông rộng khắp, các phương tiện vận tải được nâng cấp và đổi mới.
+ Bưu chính viễn thông đang phát triển nhanh để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế hàng hóa và nhu cầu ngày càng cao của người dân. Quy mô ngày càng lớn và tốc độ tăng trưởng nhanh. Nhiều nước đang chú trọng áp dụng khoa học - công nghệ, đổi mới phương tiện, phương thức vận chuyển…nhằm hội nhập với kinh tế thế giới.
+ Du lịch: đang phát triển với tốc độ rất nhanh, trở thành ngành mũi nhọn của nhiều nước. Các nước có tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng, nhiều di sản UNESCO, nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng…
+ Thương mại: có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của khu vực, tổng giá trị hàng hóa - dịch vụ xuất - nhập khẩu tăng nhanh từ 2887,5 tỉ USD năm 2015 lên 3202,9 tỉ USD năm 2020.
+ Tài chính ngân hàng: đang được mở rộng, từng bước hiện đại hóa để đáp ứng nhu cầu phát triển và hợp tác sâu rộng với thế giới. Xin-ga-po là trung tâm tài chính ngân hàng lớn hàng đầu trên thế giới.
Câu 15:
Quan sát hình 11.3, hãy đọc tên các nước có mật độ dân số trên 200 người/km2 và các đô thị có số dân từ 5 đến dưới 10 triệu người, từ 10 triệu người trở lên ở khu vực Đông Nam Á.
- Các nước có mật độ dân số trên 200 người/km2: Việt Nam, Phi-lip-pin.
- Các đô thị có số dân từ 5 đến dưới 10 triệu người: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Y-a-gun, Kua-la Lăm-pơ, Xin-ga-po.
- Các đô thị có số dân từ 10 triệu người trở lên: Ma-ni-la, Băng Cốc, Gia-các-ta.
Câu 16:
Quan sát hình 11.4, hãy hoàn thành bảng thông tin phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở Đông Nam Á theo mẫu sau vào vở ghi.
STT |
Cây trồng, vật nuôi chủ yếu |
Phân bố |
… |
? |
? |
STT |
Cây trồng, vật nuôi chủ yếu |
Phân bố |
1 |
Lúa gạo |
In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam. |
2 |
Cao su |
In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Ma-lai-xi-a. |
3 |
Cà phê |
Việt Nam, In-đô-nê-xi-a |
4 |
Dừa |
Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Ma-lai-xi-a. |
5 |
Lợn |
Việt Nam, Phi-líp-pin, Mi-an-ma |
6 |
Trâu |
Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-líp-pin, Mi-an-ma |
7 |
Bò |
Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma |
Câu 17:
Lựa chọn một troing hai nhieemh vụ sau:
- Nhiệm vụ 1. Lựa chọn và giới thiệu về một ngành công nghiệp của Đông Nam Á
- Nhiệm vụ 2. Hãy tìm hiểu về một địa điểm du lịch ở Đông Nam Á và giới thiệu về địa điểm du lịch này với bạn bè.
(*) Lựa chọn: Thực hiện nhiệm vụ 2
(*) Tham khảo: Vịnh Hạ Long (Việt Nam) - Một trong 5 vịnh biển đẹp nhất hành tinh
- Vịnh Hạ Long là Di sản thiên nhiên thế giới được Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên Hiệp Quốc (UNESCO) công nhận vào tháng 12-1994, tọa lạc ở tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. Vịnh biển tuyệt đẹp do hàng ngàn ngọn núi đá vôi với nhiều hình dạng và kích thước tạo thành.
- Vịnh Hạ Long trải dài 120 km đường duyên hải với diện tích xấp xỉ 1.553 km2 gồm 1.969 hòn đảo lớn, nhỏ được hình thành từ đá vôi nguyên khối khác nhau. Mỗi một hòn đảo như thế lại có một hệ thống rừng cây khác nhau, tuy vậy cũng có nhiều đảo trơ trụi không cây cối. Khu vực vịnh được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên thế giới có diện tích 434 km2 với 775 hòn đảo lớn, nhỏ.
- Tại Vịnh Hạ Long chỉ có 2 mùa đặc trưng trong một năm: mùa hè nóng và ẩm ướt; mùa đông thì lạnh và khô ráo. Độ cao của các hòn đảo đá vôi từ 50m đến 100 m. Trên Vịnh Hạ Long có khoảng 1.600 người, sinh sống tại 4 làng chài đánh cá: Cửa Vạn, Ba Hang, Cống Tàu và Vông Viêng thuộc xã Hùng Thắng, thành phố Hạ Long. Đa phần dân cư sinh sống trên các nhà nổi, họ chủ yếu đánh bắt hải sản.
- Các hòn đảo trong vùng Vịnh Hạ Long là môi trường sinh sống của hệ động thực vật rất phong phú, nhưng chưa được thống kê hết với 477 loài cây hoa Mộc Lan, 12 loài động vật chân cánh, 20 loài thực vật nước mặt, 4 loài lưỡng cư, 10 loài bò sát và 4 loài động vật có vú.
- Vịnh Hạ Long được kiến tạo bởi hàng ngàn hòn đảo đá vôi lớn nhỏ, trập trùng giữa làn nước xanh ngọc lục bảo, tạo nên cảnh quan non nước hùng vĩ, ngoạn mục như tinh hoa sắp đặt của tạo hóa nhiều thế kỷ. Hệ thống hang, động đá vôi huyền ảo ẩn sâu dưới những cột đá được bao phủ bởi các thảm thực vật nhiệt đới, toát lên vẻ hoang sơ mà huyền bí, cùng với những dấu tích lưu lại của lịch sử phát triển Trái đất như cuốn hút du khách từ khắp nơi trên thế giới tìm đến chiêm ngưỡng và khám phá.
- Với những giá trị cảnh quan tự nhiên độc đáo và mang tính thẩm mỹ cao, lần đầu tiên vào năm 1994, Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới. Năm 2000, Vịnh Hạ Long một lần nữa được vinh danh như chứng tích của quá trình Trái đất kiến tạo trong hàng tỉ năm, làm nên những giá trị địa chất địa mạo có một không hai. Quá trình hình thành nên quần thể cảnh quan thiên nhiên Vịnh Hạ Long bởi vậy còn gắn với nét đặc sắc của các giá trị văn hóa và lịch sử.