Thứ sáu, 25/04/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Hóa học Giải SGK Hóa học 8 Chương 3: Mol và tính toán hóa học

Giải SGK Hóa học 8 Chương 3: Mol và tính toán hóa học

Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất- SGK Hóa 8

  • 1417 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kết luận nào đúng?

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:

Xem đáp án

Chọn đáp án đúng: a) và c)

Vì V = n. 22,4 nên 2 chất khí có cùng V sẽ có cùng số mol chất ⇒ a đúng

1 mol chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử nên cùng số mol sẽ có cùng số phân tử ⇒ c đúng

Khối lượng m = M.n phụ thuộc vào phân tử khối và nguyên tử khối ⇒ b sai


Câu 2:

Câu nào diễn tả đúng?

Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:

a) Nhiệt độ của chất khí.

b) Khối lượng mol của chất khí.

c) Bản chất của chất khí.

d) Áp suất của chất khí.

Xem đáp án

Chọn đáp án: a) và d).

Ở điều kiện tiêu chuẩn (0°, 1atm) 1 mol khí có thể tích là 22,4l

Ở đk thường (20°, 1atm) 1 mol khí có thể tích là 24l

⇒ V phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất ⇒ a, d đúng

Với mọi chất khí ở đktc ta có V = n.22,4 ⇒ V không phụ thuộc vào khối lượng mol của chất khí và bản chất của chất khí ⇒ b,c sai.


Câu 3:

Hãy tính:

a) Số mol của : 28g Fe 64g Cu 5,4g Al.

b) Thể tích khí (đktc) của 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.

c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (dktc) gồm có 0,44g CO2 0,04g H2 và 0,56g N2.

Xem đáp án

a)

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

b) VCO2 = 22,4 .0,175 = 3,92l.

VH2 = 22,4 .1,25 = 28l.

VN2 = 22,4.3 = 67,2l.

c) Số mol của hỗn hợp khí bằng tổng số mol của từng khí.

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

nhh = nCO2 + nH2 + nN2 = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol

Vhh khí = (0,01 + 0,02 + 0,02) . 22,4 = 1,12l.


Câu 4:

Hãy cho biết khối lượng của những lượng chất sau:

a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O;

b) 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2

c) 0,1 mol Fe ; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4 ; 0,5 mol CuSO4

Xem đáp án

a) mN = 0,5 .14 = 7g.

mCl = 0,1 .35.5 = 3.55g

mO = 3.16 = 48g.

b) mN2 = 0,5 .28 = 14g.

mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g

mO2 = 3.32 =96g

c) mFe = 0,1 .56 =5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g

mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g.

mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g


Câu 6:

Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc): 1gH2 ; 8g O2 ; 3,5gN2 ; 33gCO2

Xem đáp án

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Sơ đồ biểu thị về tỉ lệ thể tích của các khí.

Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc): 1gH2  (ảnh 1)

Tỉ lệ số mol các chất khí cũng chính là tỉ lệ về thể tích các khí nên thể tích khí VCO2 > VH2 > VO2 > VN2.


Bắt đầu thi ngay