IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Khoa học Giải SGK Khoa học tự 6 Chủ đề 7: Tế bào - Bộ Cánh diều

Giải SGK Khoa học tự 6 Chủ đề 7: Tế bào - Bộ Cánh diều

Bài 12: Tế bào - đơn vị cơ sở của sự sống - Bộ Cánh diều

  • 1413 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

1. Quan sát hình 12.4, 12.5 và kể tên 1 số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể cây cà chua, cơ thể người.

Nêu khái niệm tế bào và chức năng của tế bào đối với cơ thể sống. (ảnh 1)

Nêu khái niệm tế bào và chức năng của tế bào đối với cơ thể sống. (ảnh 2)

2. Nêu khái niệm tế bào và chức năng của tế bào đối với cơ thể sống.

Xem đáp án

1. Tế bào cấu tạo nên cây cà chua: Tế bào thịt lá, tế bào thịt quả, tế bào ống dẫn, tế bào lông hút.

- Tế bào cấu tạo nên cơ thể người: tế bào thần kinh, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào biểu mô ruột, tế bào xương.

2. Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống. Tế bào là "những viên gạch đầu tiên cấu tạo nên sự sống".


Câu 3:

Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào trong hình 12.6 theo gợi ý trong bảng 12.1

Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào trong hình 12.6 theo gợi ý trong bảng 12.1 (ảnh 1)

Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào trong hình 12.6 theo gợi ý trong bảng 12.1 (ảnh 1)

Xem đáp án

Tế bào

Hình dạng

Kích thước

Tế bào xương

Hình sao

Khoảng 5 – 20 µm

Tế bào thần kinh

Hình sao nhiều cạnh

Dài khoảng 13 – 60 mm

Rộng khoảng 10 – 30 µm

Tế bào hồng cầu

Hình đĩa

Đường kính khoảng 7µm

Tế bào biểu bì vảy hành

Hình lục giác

Dài khoảng 200µm

Rộng khoảng 70 µm

Tế bào nấm men

Hình bầu dục

Dài khoảng 6µm

Rộng khoảng 5µm

Tế bào vi khuẩn E.coli

Hình trụ

Dài khoảng 2µm

Rộng khoảng 0,25 – 1 µm


Câu 4:

Sưu tầm thêm thông tin hoặc hình ảnh về sự đa dạng về hình dạng và kích thước của các loại tế bào. Em có biết tế bào nào có kích thước dài nhất không?

Xem đáp án

- Bộ sưu tập hình dạng và kích thước tế bào:

Sưu tầm thêm thông tin hoặc hình ảnh về sự đa dạng về hình dạng và (ảnh 1)

- Tế bào thần kinh là loại tế bào dài nhất trong cơ thể người. Chúng có thể dài tới 100 cm.

Sưu tầm thêm thông tin hoặc hình ảnh về sự đa dạng về hình dạng và (ảnh 1)


Câu 6:

Quan sát hình 12.7 và cho biết:

- Cấu tạo và chức năng của màng tế bào, tế bào chất, nhân tế bào

- Sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật

Quan sát hình 12.7 và cho biết (ảnh 1)

Xem đáp án

- Cấu tạo và chức năng của:

 

Màng tế bào

Tế bào chất

Nhân tế bào

Cấu tạo

Lớp màng mỏng

Chất keo lỏng

Có màng nhân bao bọc chất di truyền

Chức năng

Kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào

Chứa các bào quan và nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào

Trung tâm điều khiển hầu hết các hoạt động sống của tế bào

 

- So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật

 

Tế bào động vật

Tế bào thực vật

Thành tế bào

Không có

Có thành cellulose

Không bào

Không bào nhỏ hoặc không có

Không bào lớn và nhiều

Lục lạp

Không có

Có lục lạp

 

Câu 7:

Nhờ yếu tố nào mà lục lạp thực hiện được chức năng quang hợp?

 
Xem đáp án

Lục lạp thực hiện được chức năng quang hợp vì nó mang sắc tố quang hợp (diệp lục) có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.

 

Câu 8:

Tìm hiểu các sản phẩm trong cuộc sống làm từ cellulose.

Xem đáp án

Cellulose được ứng dụng vào sản xuất rất nhiều sản phẩm trong đời sống như bàn ghế, gường, tủ, giấy, sách, vở…

 

Câu 9:

Quan sát hình 12.8, 12.9 và nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Quan sát hình 12.8, 12.9 và nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. (ảnh 1)

Xem đáp án

Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều cấu tạo từ 3 thành phần là:

- Vùng nhân hoặc nhân

- Màng sinh chất

- Tế bào chất


Câu 10:

Lập bảng các đặc điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

 
Xem đáp án

 

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Giống nhau

Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều được cấu tạo từ 3 thành phần là: vùng nhân hoặc nhân, màng sinh chất, tế bào chất

Khác nhau

Vùng nhân chưa có màng bao bọc

Vùng nhân có màng bao bọc

 

Câu 11:

Quan sát hình 12.11 và cho biết số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia.

Quan sát hình 12.11 và cho biết số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia. (ảnh 1)

Xem đáp án

Số lượng tế bào sẽ tăng lên gấp đôi sau mỗi lần phân chia. 

Ta có thể tính bằng công thức: 

Số tế bào sau mỗi lần phân chia: N = 2n (với n là số lần phân chia)

 

Câu 12:

Dựa vào hình 12.11, hãy tính số tế bào con mới được tạo ra sau lần phân chia thứ tư.

Dựa vào hình 12.11, hãy tính số tế bào con mới được tạo ra sau lần phân chia thứ tư. (ảnh 1)

Xem đáp án

Số tế bào con được tạo ra sau lần phân chia thứ tư là: N = 24 = 16 (tế bào)

 

Câu 13:

1. Nhận xét sự thay đổi về chiều cao cơ thể qua các giai đoạn khác nhau của cây xanh và người.

2. Xác định chiều cao của người trong hình 12.12b khi ở giai đoạn thiếu nhi và thanh niên. Hãy cho biết nhờ đâu có sự thay đổi chiều cao đó.

Nhận xét sự thay đổi về chiều cao cơ thể qua các giai đoạn khác nhau của cây xanh và (ảnh 1)

Xem đáp án

1. Chiều cao của cây xanh và cơ thể người trong các giai đoạn khác nhau là khác nhau. 

- Chiều cao của cây xanh và người tăng dần qua các giai đoạn phát triển khác nhau.

2. Chiều cao của người trong hình 12.12b vào giai đoạn thiếu nhi là 100cm và ở giai đoạn thanh niên là 160cm. 

- Nhờ có sự phân chia tế bào nên số lượng và kích thước của tế bào tăng lên dẫn đến tăng kích thước cơ thể.

 

Bắt đầu thi ngay