Giải VTH Địa lí 7 CTST Bài 16: Thiên nhiên trung và Nam Mỹ có đáp án
-
124 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lời giải:
- Vị trí: khu vực Trung và Nam Mỹ kéo dài từ khoảng vĩ tuyến 15°B cho tới tận vùng cực Nam.
- Giới hạn: Khu vực Trung và Nam Mỹ bao gồm eo đất Trung Mỹ, các quần đảo trong biển Ca-ri-bê và toàn bộ lục địa Nam mĩ.
- Phạm vi: khu vực Trung và Nam Mỹ có diện tích khoảng 20.5 triệu km2.
Câu 2:
Bằng kiến thức đã học, em hãy nêu sự phân hoá địa hình của Nam Mỹ.
Lời giải:
Khu vực Nam Mỹ phân hóa theo các khu vực địa hình:
- Phía đông là các sơn nguyên:
+ Sơn nguyên Guy-a-na: được hình thành từ lâu đời và bị bào mòn mạnh, trở thành một miền đồi và núi thấp.
+ Sơn nguyên Bra-xin: bề mặt bị cắt xẻ, địa hình là núi thấp xen các cao nguyên núi lửa
- Ở giữa là các đồng bằng:
+ Đồng bằng A-ma-dôn là đồng bằng rộng lớn và bằng phẳng nhất thế giới, có khí hậu xích đạo nóng ẩm, mưa quanh năm nên rừng rậm bao phủ toàn bộ đồng bằng.
+ Các đồng bằng còn lại (đồng bằng La-nốt; đồng bằng La Pla-ta và đồng bằng Pam-pa) có mưa ít nên thực vật chủ yếu là xavan và cây bụi.
- Phía tây là miền núi trẻ An-đét cao trung bình từ 3000-5000m, gồm nhiều các dãy núi xen giữa là các thung lũng và cao nguyên. Cảnh quan có sự khác biệt giữa sườn tây và sườn đông.
Câu 3:
Dựa vào hình 16.1 trang 154, hình 16.2 trang 155 trong SGK Lịch sử và Địa lí 7 - Bộ sách Chân trời sáng tạo, em hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Từ tây sang đông, các khu vực địa hình của Nam Mỹ lần lượt là
A. dãy núi trẻ An-đét, các đồng bằng rộng lớn, các sơn nguyên.
B. các đồng bằng rộng lớn, các sơn nguyên, dãy núi trẻ An-đét.
C. các sơn nguyên, các đồng bằng rộng lớn, dãy núi trẻ An-đét.
D. dãy núi trẻ An-đét, các sơn nguyên, các đồng bằng rộng lớn.Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Câu 4:
2. Nam Mỹ không có đới khí hậu nào sau đây?
A. Nhiệt đới.
B. Cực và cận cực.
C. Cận nhiệt.
D. Ôn đới.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 5:
3. Đồng bằng A-ma-dôn nằm trong đới khí hậu nào sau đây?
A. Xích đạo và cận xích đạo.
B. Cận nhiệt và nhiệt đới.
C. Nhiệt đới và cận nhiệt.
D. Ôn đới và cận nhiệt.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Câu 6:
4. Ở Trung và Nam Mỹ, đới khí hậu ôn đới phân bố ở khu vực nào sau đây?
A. Khu vực chí tuyến Nam.
B. Phần cực Nam.
C. Khu vực chí tuyến Bắc.
D. Trung Mỹ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 7:
5. Ở Nam Mỹ từ Xích đạo đến cực Nam, thứ tự các đới khí hậu lần lượt là
A. cận xích đạo - xích đạo - nhiệt đới - cận nhiệt - ôn đới.
B. xích đạo - cận xích đạo - cận nhiệt - ôn đới - nhiệt đới.
C. xích đạo - cận xích đạo - cận nhiệt - nhiệt đới - ôn đới.
D. xích đạo - cận xích đạo - nhiệt đới - cận nhiệt - ôn đới.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Câu 8:
6. Phân hoá tự nhiên theo chiều cao ở Nam Mỹ rõ rệt ở khu vực nào sau đây?
A. Sơn nguyên Bra-xin.
B. Sơn nguyên Guy-a-na.
C. Dãy núi An-đét.
D. Cao nguyên Pa-ta-gô-ni.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Câu 9:
Dựa vào hình 16.3 trang 156 trong SGK Lịch sử và Địa lí 7 - Bộ sách Chân trời sáng tạo, em hãy hoàn thành bảng dưới đây:
Độ cao (m) |
Thảm thực vật ở Trung và Nam Mỹ |
|
Sườn đông |
Sườn tây |
|
0 - 1 000 |
|
|
1 000 - 2 000 |
|
|
2 000 - 3 000 |
|
|
3 000 - 5 000 |
|
|
Trên 5 000 |
|
|
Lời giải:
Độ cao (m) |
Thảm thực vật ở Trung và Nam Mỹ |
|
Sườn đông |
Sườn tây |
|
0 - 1 000 |
Rừng nhiệt đới |
Thực vật nửa hoang mạc |
1 000 - 2 000 |
Rừng lá rộng |
Cây bụi xương rồng |
2 000 - 3 000 |
Rừng lá kim |
Đồng cỏ, cây bụi |
3 000 - 5 000 |
Đồng cỏ và đồng cỏ núi cao |
Đồng cỏ núi cao |
Trên 5 000 |
Băng tuyết |
Băng tuyết |